Xu Hướng 6/2023 # Các Câu Thành Ngữ Tiếng Anh Về Mèo # Top 10 View | Viec.edu.vn

Xu Hướng 6/2023 # Các Câu Thành Ngữ Tiếng Anh Về Mèo # Top 10 View

Bạn đang xem bài viết Các Câu Thành Ngữ Tiếng Anh Về Mèo được cập nhật mới nhất trên website Viec.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Like herding cats

Ý nghĩa : Sự khó khăn khi hợp tác với những người chỉ thích làm việc độc lập (herd có nghĩa là tập hợp thành bầy, tập hợp thành nhóm)

Ví dụ : There are some brilliant thinkers at our office, but getting them to work together is like herding cats. (Trong văn phòng của chúng tôi có những nhà tư tưởng tài giỏi, nhưng để họ hợp tác làm việc cùng nhau thì lại rất khó.)

There’s more than one way to skin a cat

Ý nghĩa : Có nhiều cách để hoàn thành một nhiệm vụ, mục tiêu nào đó.

Ví dụ : We can get around that by renting instead of buying a computer – There’s more than one way to skin a cat. (Chúng ta có thể khắc phục điều đó bằng cách thuê thay vì mua một cái máy tính mới – Có nhiều cách để thực hiện mà)

To put the cat among the pigeons

Ý nghĩa : “Thả mèo giữa bầy bồ câu” – làm điều gì đó khiến sự việc thêm rắc rối.

Ví dụ : She told all the staff they would have to cancel their holidays, and that really put the cat among the pigeons. (Cô ấy nói với tất cả các nhân viên rằng họ sẽ phải hủy bỏ mọi ngày lễ của họ, và điều đó đúng là “thả mèo giữa bầy bồ câu”.)

A cat has nine lives

Ý nghĩa : “Một con mèo có tới 9 mạng sống” – Những con mèo dường như luôn tránh xa những thứ nguy hiểm.

Ví dụ : Mr. Smith has been missing for a few days, but I wouldn’t worry about him. Everybody knows a cat has nine lives. (Ông Smith đã mất tích được vài ngày rồi nhưng tôi không cảm thấy lo về điều đó. Mọi người đều biết rằng “một con mèo có tới 9 mạng sống”.)

A cat in gloves catches no mice

Ý nghĩa : “Mèo đi găng thì không bắt được chuột” – Đôi khi bạn không thể đạt được thứ bạn muốn nếu bạn quá cẩn thận và lịch sự.

Ví dụ : I think you’ll get that promotion if you pursue it more assertively. A cat in gloves catches no mice, after all. (Tôi nghĩ bạn sẽ được thăng chức nếu bạn thực hiện công việc quả quyết hơn. Rốt cuộc thì “Một con mèo mà đi găng thì không thể nào bắt được chuột.)

A cat nap

Ý nghĩa : Một giấc ngủ ngắn trong ngày

Ví dụ : I’m going to try to squeeze in a cat nap before my next shift starts, or else I’ll be feeling sluggish for the entire evening. (Tôi cố chợp mắt một lúc trước ca làm việc tiếp theo, nếu không, cả người tôi sẽ uể oải nguyên buổi tối.)

A scaredy-cat

Ý nghĩa : Nhát cáy, nhát gan, thỏ đế – Một người dễ bị sợ hãi, thiếu can đảm, không dám làm gì (scaredy nghĩa là sợ hãi)

Ví dụ : Greg called Joanne a scaredy-cat because she didn’t want to go exploring in the woods after dark. (Greg gọi Joanne là đồ thỏ đế vì cô ấy không muốn đi vào rừng thám hiểm khi trời tối.)

Bell the cat

Ý nghĩa : “Đeo chuông cho mèo”. Thành ngữ này xuất phát từ câu chuyện ngụ ngôn tên là “Belling the Cat”, kể về việc loài chuột muốn đeo chuông vào cổ mèo để tiếng chuông đó báo cho chúng biết khi nào mèo xuất hiện, vì vậy, chúng đã cử một con chuột thực hiện nhiệm vụ này, tuy nhiên, đây là một nhiệm vụ cực kỳ nguy hiểm vì chuột đâu dám tới gần mèo – Thực hiện một nhiệm vụ nguy hiểm, không khả thi.

Ví dụ : Who will bell the cat and take on the job of reducing corruption in this country?. (Ai can đảm đảm nhận công việc giảm tham nhũng ở quốc gia này?)

Cat fight

Ý nghĩa : “Cuộc chiến giữa những con mèo” – Cuộc chiến, tranh chấp giữa 2 người phụ nữ.

Ví dụ : It was a wild night at the bar last night. A lot of people got drunk, and they were thrown out when they started arguing and a cat fight broke out. (Đêm qua là một đêm điên cuồng tại quán bar. Rất nhiều người say, và đã bị ném ra ngoài khi họ bắt đầu cãi nhau và xô xát.)

Cat got your tongue?

Ý nghĩa : “Bị mèo cắt mất lưỡi rồi à?” – Bạn không có gì để nói à?

Ví dụ : I saw you at the bar last night with another woman. What’s the matter? Cat got your tongue? (Tớ đã nhìn thấy cậu đêm qua ở trong quán bar với một người phụ nữ khác. Có chuyện gì à? Cậu không có gì để nói với tớ sao?.)

Cat on a hot tin roof

Ý nghĩa : “Con mèo ở trên mái tôn nóng” – Cực kỳ lo lắng.

Ví dụ : She’s waiting for the doctor to call with her test results, so she’s been like a cat on a hot tin roof all day. (Cô ấy đang chờ bác sĩ gọi đến nhận kết quả xét nghiệm của mình, cô ấy bây giờ giống như “một con mèo đang ở trên mái tôn nóng”.)

Cat-and-mouse

Ý nghĩa : “Mèo và chuột” – Miêu tả mối quan hệ hồi hộp, gay cấn giữa người truy đuổi và kẻ bị truy đuổi. Nó cũng có nghĩa là đùa giỡn ác ý.

Ví dụ : A game of cat-and-mouse between an FBI agent and a criminal mastermind. (Cuộc truy đuổi giữa đặc vụ FBI và kẻ tội phạm chủ mưu.)

Cat’s paw

Ý nghĩa : “Móng vuốt mèo”. Xuất phát từ câu chuyện ngụ ngôn “The Monkey and the Cat”, kể về một con khỉ thuyết phục mèo sử dụng móng vuốt của nó để lấy hạt dẻ từ trong than nóng ra – Chỉ những người bị lừa gạt, bị lợi dụng cho mục đích của người khác.

Ví dụ : The prime minister has no real power. He’s really just a cat’s paw of business interests. (Thủ tướng không có quyền lực thực sự. Ông ấy chỉ là một “công cụ” phục vụ cho lợi ích kinh doanh.)

Cool cat

Ý nghĩa : Một người tuyệt vời (thường là đàn ông).

Ví Dụ : He is a cool cat. I really like him. (Anh ấy thật tuyệt vời. Tớ thật sự rất thích anh ấy.)

Curiosity killed the cat

Ý nghĩa : “Sự tò mò giết chết một con mèo” – Đừng nên quá tò mò, thọc mạch vào chuyện của người khác.

Ví Dụ : I think you’ll offend her by asking such personal questions – curiosity killed the cat, after all. (Tôi nghĩ bạn sẽ khiến cô ấy khó chịu khi hỏi những câu hỏi cá nhân như vậy, nên nhớ rằng “sự tò mò giết chết một con mèo”.)

Fat cat

Ý nghĩa : “Con mèo béo” – Nói một cách bất lịch sự về một người nào đó rất giàu có và quyền lực .

Ví Dụ : I’m no fat cat. I can’t even pay my normal bills. (Tôi không phải là “một con mèo béo”. Tôi thậm chí không thể thanh toán nổi các hóa đơn thông thường.)

Let the cat out of the bag

Ý nghĩa : “Để xổng mèo ra khỏi bao” – Vô tình để lộ bí mật.

Ví Dụ : How did Mom find out we were planning a surprise party for her? Who let the cat out of the bag? (Sao mẹ lại biết được tụi mình đang lên kế hoạch tổ chức một bữa tiệc bất ngờ cho bà ấy? Là ai đã làm lộ bí mật?)

Like the cat that got the cream

Ý nghĩa : “Như mèo có được kem / sữa” – Cảm thấy rất hài lòng, hạnh phúc, đắc ý với bản thân.

Ví Dụ : After her promotion, Janet spent the rest of the day looking like the cat that got the cream. (Sau khi được thăng chức, Janet tự mãn cả ngày hôm đó.)

Look what the cat dragged in

Ý nghĩa : “Nhìn vào thứ mà con mèo lôi kéo vào” – Một vị khách không mong muốn đã đến nhà.

Ví Dụ : Well, look what the cat dragged in. I suppose you want to borrow money again. (Chà, “nhìn xem con mèo đã kéo gì vào”. Cậu lại muốn mượn tiền nữa chứ gì.)

No room to swing a cat

Ý nghĩa : “Không còn đủ chỗ để quăng một con mèo” – Không gian rất nhỏ, chật hẹp.

Ví Dụ : Many families are forced to live in tiny apartments that have no room to swing a cat. (Nhiều gia đình buộc phải sống trong những căn hộ chật hẹp.)

Play cat and mouse

Ý nghĩa : “Chơi trò mèo vờn chuột” – Cố lừa ai đó để người đó phạm sai lầm, và nhân cơ hội đó bạn có thể đánh bại, thắng họ.

Ví Dụ : The 32-year-old singer spent a large proportion of the week playing cat and mouse with the press. (Vị ca sĩ 32 tuổi đã dành phần lớn thời gian trong tuần để “chơi trò mèo vờn chuột” với báo chí.)

Not have a cat in hell’s chance

Ý nghĩa : Chẳng có tí cơ hội nào để đạt được cái gì đó.

Ví Dụ : They don’t have a cat’s chance in hell of getting into the playoffs this year. (Họ không có tí cơ hội nào để tham gia vào trận đấu quyết định trong năm nay.)

Who’s she, the cat’s mother?

Ý nghĩa : “Cô ta là ai, là mẹ của bầy mèo à?” – Sao cô ta lại đề cao bản thân mình như vậy?

Ví Dụ : Samantha has been ordering everyone around lately. Who’s she, the cat’s mother? (Gần đây, Samantha hay ra lệnh cho mọi người. “Cô ta là ai, là mẹ của bầy mèo à?”)

We on social :

Tục Ngữ, Thành Ngữ, Quán Ngữ Trong Tiếng Hàn.

TỤC NGỮ, THÀNH NGỮ, QUÁN NGỮ TRONG TIẾNG HÀN.

TỤC NGỮ, THÀNH NGỮ, QUÁN NGỮ TRONG TIẾNG HÀN.

- 힘에 겹도록 물건을 짊어지고 있는 . Tay xách nách mang - 여행은 시야를 넓혀준다. (여행을 통하여 배우는 것이 많다.) Đi một ngày đàng học một sàng khôn - 자신의 생각으로 남을 헤아리다. (주관적으로 남을 판단하다.) Suy bụng ta ra bụng người. - 고양이가 늙어 여유가 되듯이. (갈수록 교활해지는. 생활하는데 경계해야 할 사람을 비유.) Mèo già hóa cáo. - 전대에 진 빚 때문에 당대에 고생을 감수해야 하다. Tiền oan nghiệp chướng. - 마치 고양이가 자기 꼬리를 길다고 자랑하듯이. ( 자신을 과장하는 사람을 비꼬아 하는 말) Mèo khen mèo dài đuôi. - 난잡하게 사는 사람 (신중하지 못한 사람을 이르는 말.) Mèo mả gà đồng. - 마치 눈먼 고양이가 생선을 만나듯이. ( 갑자기 행은을 얻은 상황.) Mèo mù vớ cá rán. - 작을 고양이가 작을 생쥐를 잡듯이 자신의 Mèo nhỏ bắt chuột con. - 고양이에게 생선을 맡기다. 적을 데려다 아군을 해치다. Cõng rắn cắn gà nhà. - 아니 땐 굴뚝에 연기나랴 Không có lửa làm sao có khói - 개구리 올챙이 적 생각 못한다 Lúc huy hoàng vội quên thưở hàn vi - 호랑이 꿀에 가야 호랑이새끼를 잡는다 Có vào hang cọp mới bắt được cọp - 친구는 옛 친구가 좋고 옷은 새 옷이 좋다 Bạn thì bạn cũ tốt, áo thì áo mới tốt

……….Ngôn…..Ngữ…….Hàn……Quốc……….

4785 views

Thành Ngữ, Tục Ngữ Trung Quốc

Thành ngữ, tục ngữ Trung Quốc

Thứ hai – 29/08/2011 23:08

 

 

 

NGOÃ QUÁN BẤT LY TỈNH THƯỢNG PHÁ, TƯỚNG QUÂN NAN MIỄN TRẬN TRUNG VONG.Chậu sành sẽ va vào thành giếng mà vỡ, tướng quân khó tránh bị tử trận.Thường xuyên hoạt động ở nơi nguy hiểm thì khó tránh khỏi tai nạn.

虚心竹有低头叶HƯ TÂM TRÚC HỮU ĐÊ ĐẦU DIỆP.Trúc rỗng ruột có lá rủ đầu. Người nên khiêm nhường

人无横财不富,马无夜草不肥NHÂN VÔ HOẠNH TÀI BẤT PHÚ, MÃ VÔ DẠ THẢO BẤT PHÌ.Người không tiền bất nghĩa chẳng giàu, ngựa không cỏ ăn đêm chẳng béo. Sự giàu có của kẻ bóc lột là nhờ đồng tiền bất nghĩa tạo nên.

运筹帷幄VẬN TRÙ DUY ÁCBày mưu tính kế

丰年莫忘歉年苦,饱时莫忘饥时难PHONG NIÊN MẠC VONG KHIỂM NIÊN KHỔ, BÃO THỜI MẠC VONG CƠ THỜI NAN.Năm đầu được mùa đừng quên nắm sau thất bát,khi no đủ thì đừng quên lúc cơ hàn. Giàu sang mhớ lúc cơ hàn.

言轻休劝架,力小休拉架NGÔN KHINH HƯU KHUYẾN NHÂN,LỰC TIỂU HƯU LẠP GIÁ.Lời nói không có sức nặng và sức lực yếu kém thì đừng khuyên can người khác, không nên ôm lấy những việc không làm nổi.

事在人为SỰ TẠI NHANN VIYếu tố chủ quan của con người đóng vai trò quyết định. Muốn sự tại người.

一日为师,终身为父NHẤT NHẬT VI SƯ , CHUNG THÂN VI PHỤMột ngày làm thầy, suốt đời là cha. Học ai dù chỉ một ngày, cũng phải tôn kính người ấy như cha suốt đời.

猫哭老鼠假慈悲MÈO KHÓC CHUỘT, GIẢ TỪ BI.Tâm địa độc ác, giả bộ từ bi. Nước mắt cá sấu

是福不是祸,是祸躲不过THỊ PHÚC BẤT THỊ HOẠ,THỊ HOẠ ĐOÁ BẤT QUÁLà phúc không phải hoạ, là hoạ tránh chẳng qua. Hoạ phúc khó lường, hết bề né tranh tai hoạ.

弱肉强食,适者生存NHƯỢC NHỤC CƯỜNG THỰC, THÍCH GIẢ SINH TỒNYếy làm mồi ăn cho kẻ mạnh, kẻ muốn sống tồn phải trải qua sự chiến thắng kẻ thù địch. Cá lớn nuốt cá bé.

胸有成竹HUNG HỮU THÀNH TRÚCCó hoạ sĩ đời tTống trước khi đặt bút vẽ cây trúc, đã phác thảo sẵn trong đầu ;Định liệu trước. Chủ động.

细水长流TẾ THUỶ TRƯỜNG LƯUNước chảy nhỏ thì chảy dài : ( 1 )Biết cách sử dụng tiết kiệm thì không bao giời thiếu. ( 2 ) Đều đều, từng ít một, không ngừng.

饮水思源,缘木思本ẨM THUỶ TƯ NGUYÊN,DUYÊN MỘC TƯ BỔNUống nước nhớ nguồn, leo cây nhớ gốc. Được sung sướng, trưởng thành,phải nhớ đến người giúp mình, gây dựng cho mình, phải đền ơn đáp nghĩa. Uống nước nhớ nguồn. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.

念完了经打和尚NIỆM HOÀNG LIỄU KINH ĐẢ HOÀ THƯỢNG.Tụng hết kinh,đánh thầy tu. Vô ơn bạc nghĩa, lấy oán trả ơn. Khỏi rên quên thầy.Xong chay, quẳng thầy xuống ao.

有猫不知猫功劳,无猫才知老鼠多HỮU MIÊU BẤT TRI MIÊU CÔNG LAO,VÔ MIÊU TÀI TRI LÃO THỬ ĐA.Có mèo không biết công của mèo, không có mèo mới biết nhà lắm chuột. Không biết đánh giá công, tác dụng của người khác.

逆水行舟NGHỊCH THUỶ HÀNH CHÂUChèo thuyền ngược nước.Bơi ngược dòng.

天无三日雨,人没一世穷THIÊN VÔ TAM NHẬT VŨ, NHÂN VÔ NHẤT THẾ CÙNG.Trời không mưa liền ba ngày, người không nghèo khổ suốt đời

十个梅子九个酸,十个官儿九个贪THẬP CÁ MAI TỬ THẬP CÁ TOANTHẬP CÁ QUAN NHI CỬU CÁ THAMMười trái mơ, chín trái chua ;mười vị quan, chín vị tham. Hiếm có vị quan nào không tham tiền.

量材录用LƯỢNG TÀI LỤC DỤNGBố trí công việc đúng khả năng.

山雨欲来风满楼SƠN VŨ DỤC LAI PHONG MÃN LẦUCơn giông trước lúc mưa nguồn. Trước khi xảy ra sự việc lớn thường có những biến cố báo hiệu bất thường.

干什么说什么,买什么吆喝什么CÁN THẬP MA THUYẾT THẬP MA, MÃI THẬP MA YÊU HÁT THẬP MALàm cái gì thì bàn luận về cái đó, bán gì thì rao to thứ đó ; làm nghề gì thì hay nhắc đến, bàn luận về nghề đó.

儿行千里母担忧,母行千里儿不愁NHI HÀNH THIÊN LÝ MẪU ĐẢM ƯU,MẪU HÀNH THIÊN LÝ NHI BẤT SẦUCon đi ngàn dặm mẹ lo âu, Mẹ đi ngàn dặm con chẳng sầu. Tình mẹ lo lắng cho con cái hơn hẳn con cái lo cho mẹ.

儿子是自己的好,老婆是别人的好NHI TỬ THỊ TỰ KỶ HẢO, LÃO BÀ THỊ BIỆT NHÂN ĐÍCH HẢOCon mình thì hay, vợ người thì đẹp. Một trạng thái tâm lý của người đời, bao giờ cũng thấy con mình là hay và thích vợ người khác. Văn mình vợ người.

上贼船易,下贼船难THƯỢNG TẶC THUYỀN DI, HẠ TẶC THUYỀN NANLên thuyền giặc dễ, rời thuyền giặc khó. Đi theo kẻ xấu thì dễ,rời bỏ chúng thì khó.

一个香炉一个磬,一个人一个性NHẤT CA HƯƠNG LÔ NHẤT CÁ KHÁNH,NHẤT CÁ NHÂN NHẤT CA TÍNHMỗi bát nhang một cái khánh, mỗi người một cá tính. Tính nết mỗi người một khác, giống như ở đình chùa cái bát nhang khác với cái khánh vậy.Chín người mười tính.

亲戚是把锯,你有来,我有去THÂN THÍCH THỊ BẢ CỨ, NHĨ HỮU LAI, NGÃ HỮU KHỨ.Họ hàng là cái cưa, người kéo qua, ta kéo lại. Quan hệ họ hàng như kéo cưa, bên này tới thăm bên kia, bên kia ắt phải đáp lễ.

多年的路走成河,多年的媳妇熬成婆ĐA NIÊN ĐÍCH LỘ TẨU THÀNH HÀ,ĐA NIÊN ĐÍCH TỨC PHỤ NGAO ( NGẠO ) THÀNH BÀ.Con đường do người đi nhiều, lâu làm cho mòn đi có thể thành sông, người con dâu sống lâu năm, được rèn luyện nhiều rồi cũng thành mẹ chồng. Sống lâu lên lão làng.

锲而不舍KHIẾT NHI BẤT XẢ.Kiên trì làm đến cùng. Đã chạm phải chạm cho trót. Đã vót vót cho trơn.

做到老,学到老TỐ ĐÁO LÃO, HỌC ĐÁO LÃOLàm đến già, học đến già. Việc học khống có chỗ dừng, người ta phải học suốt đời.

老子偷瓜盗果,儿子杀人防火LÃO TỬ THÂU QUA ĐẢO QUẢ,NHI TỬ SÁT NHÂN PHÓNG HOẢ.Bố mà trộm cắp, thì con giết người. Người cha có hành độnh xấu xa, thì con cái sẽ bắt chước cha và phạm tội nặng hơn. Rau nào sâu ấy.

人越丑越爱戴花NHÂN VIỆT XÚ VIỆT ÁI ĐỚI HOANgười càng xấu càng thích cài hoa. Ai cũng muốn che giấu khuyết điểm của mình.

骑驴看唱本,走着瞧KỊ LƯ KHÁN XƯỚNG BẢN, TẨU TRƯỚC TIÊU.Cưỡi lừa xem hát, nhẩn nha mà xem. Cứ để xem diễn biến thế nào, rồi mới đưa ra kết luận. Cứ để đó xem sao.

上司放个屁,下属唱台戏THƯỢNG TI PHÓNG CÁ TÍ, HẠ THUỘC XƯỚNG ĐÀI HÍ.Quan vừa khẽ ho,lính vội lo thuốc. Cấp trên vừa lên tiếng,thuộc hạ lập tức lo sốt vó thực hiện

日出万言,必有一伤NHẬT XUẤT VẠN NGÔN, TẤT HỮU NHẤT THƯƠNG.Ngày nói vạn lời, ắt có câu khiến người tổn thương.Chớ nên nhiều lời.

任凭风浪起,稳坐钓鱼船NHIỆM BẰNG PHONG LÃNG KHỞI, ỔN TOẠ ĐIẾU NGƯ THUYỀN.Bất kể sống to gió lớn như thế nào vẫn ung dung ngồi câu cá ; Không dao động trước khó khăn nguy hiểm.

男盗女娼NAM ĐẠO NỮ XƯƠNGNam trộm cắp, gái bán … ; cùng một lũ mèo mả gà đồng.

屎壳郎喷嚏,满嘴喷粪THỈ XÁC LANG PHÚN ĐẾ, MÃN CHUỶ PHÚN PHẤN.Bọ hung hắt hơi, phun ra toàn cứt. Châm biếm kẻ nói năng bậy bạ,không ngửi được.

铤而走险ĐĨNH NHI TẨU HIỂMBí quá hoá liều

同仇敌忾ĐỒNG THÙ ĐỊCH KHÁICùng chung mối thù

君子报仇,十年不晚QUÂN TỬ BÁO THÙ, THẬP NIÊN BẤT VÃN.Đối với người quân tử, mười năm mới trả được mối thù cũng không có gì là muộn cả.

万般皆是命,半点不由人VẠN BAN GIAI THỊ MỆNH, BÁN ĐIỂM BẤT DO NHÂNHết thảy đều do số mệnh, chẳng chút nào do người. Mọi việc đều do số mệnh quyết định.

风声鹤唳PHONG THANH HẠC LỆTiếng gió thổi, tiếng hạc kêu ;tự kỉ ám thị. ( Từ chuyện: thời Đông Tấn, Phù Kiên ở phương bắc bị quân Tấn đánh bại, trên đường tháo chạy, nghe tiếng gió thổi, tiếng hạc kêu cũng tưởng là quân Tấn đuổi ).

为善最乐VI THIỆN TỐI LẠCLàm điều thiện là vui nhất

瓜到熟时蒂自落QUA ĐÁO THỤC THỜI ĐẾ TỰ LẠCDưa đến lúc chín, cuống tự rụng. Điều kiện chín muồi, thời cơ đã đến.

人爱富的,狗咬贫的NHÂN ÁI PHÚ ĐÍCH, CẨU GIẢO CÙNG ĐÍCHNgười yêu kẻ giàu, chó cắn kẻ nghèo. Người giàu được kính yêu, người nghèo bị khinh rẻ.

礼在人情在LỄ TẠI NHÂN TÌNH TẠICó lễ vật qua lại thì tình nghĩa sẽ còn. Còn bạc còn tiền còn đề tử.

他方求食THA PHƯƠNG CẦU THỰCĐi phương khác để kiếm ăn

夫妻本是同林鸟,大难临头各自飞PHU THÊ BẢN THỊ ĐỒNG LÂM ĐIỂU, ĐẠI NẠN LÂM ĐẦU CÁC TỰ PHIVợ chồng vốn như chim ở chung một rừng, đại hoạ đến mỗi người tự bay đi. Vợ chồng vốn thân thiết, nhưng đến khi gặp đại hoạ tức là chết, thì tự mình lo chống chọi với cái chết. Chữ ” nạn ” có khi được thay bằng chữ ” hạn ‘.

佛烧一柱香,人争一口气PHẬT THIÊU NHẤT TRỤ HƯƠNG,NHÂN TRANH NHẤT KHẨU KHÍPhật không chịu để người ta chỉ thắp một nén hương ; người phải tranh khẩu khí. Người phải có chí vươn lên để không thua kém người khác.

男子三十一枝花,女子三十老人家NAM TỬ TAM THẬP NHẤT CHI HOA, NỮ TỬ TAM THẬP LÃO NHÂN GIATrai ba mươi tuổi ( là ) một bông hoa, gái ba mươi tuổi, một bà già. Trai ba mươi chính là thời kỳ tai hoa phát triển cao độ, còn nữ tuổi ba mươi gần như đã bước vào tuổi trung niên.Câu ca dao Việt Nam :Trai ba mươi tuổi đang xoan,gái ba mươi tuổi đã toan về già.

识时务者为俊杰THỨC THỜI VỤ GIẢ VI TUẤN KIỆTHiểu thời thế mới là người giỏi

见官三分灾KIẾN QUAN TAM PHÂN TAIGặp quan là gặp tai hoạ. Thời trước người dân gặp quan coi như gặp tai hoạ 。Thua kiện mất quan hai, được kiện mười hai quan chẵn.

男无酒如旗无风NAM VÔ TỬU NHƯ KÌ VÔ PHONGĐàn ông không uống rượu thì thiếu sắc khí, vẻ linh lợi ( như cờ rut xuống không có gió )

萍水相逢BÌNH THUỶ TƯƠNG PHÙNGBèo nước gặp nhau ; gặp gỡ tình cờ

桃李不言,下自成蹊ĐÀO LÍ BẤT NGÔN, HẠ TỰ THÀNH KHÊĐào mận không biết tự khoe mình, nhưng nếu nhiều người đến hái thì tự nhiên sẽ thành đường đi dưới gốc cây ;chân thành, trung thực thì có thể rung động được người khác ;hữu xạ tự nhiên hương.

家家买酸酒,不犯是高手GIA GIA MẠI TOAN TỬU, BẤT PHẠM THỊ CAO THỦ.Nhà nhà bán rượu chua, không bị phát hiện mới là giỏi ” Gỏi ” ở đây ngụ ý : chê trách thủ đoạn gian trá, lừa đảo một cách khôn khéo.

人到矮檐下,怎能不低头NHÂN ĐÁO OẢI( Ả I ) THIỀM HẠ, CHẨM NĂNG BẤT ĐÊ ĐẦU.Bước qua mái hiên thấp, sao không phải cúi đầu. Bất đắc dĩ phải khuất phụ hoàn cảnh.

好佛凑一堂,鸳鸯凑一双HẢO PHẬT TẤU NHẤT ĐƯỜNG,UYÊN ƯƠNG TẤU NHẤT SONG.Tượng phật đẹp nhờ đặt ở gian chính, uyên ương đẹp nhờ hợp từng cặp,từng đôi. Những người tài giỏi nên hợp sức với nhau.

人非草木,岂能无情NHÂN PHI THẢO MỘC, KHỞI NĂNG VÔ TINHNgười không phải cỏ cây, há lại vô tình. Con người nhất thiết phải có tình cảm.

众口难调CHÚNG KHẨU NAN ĐIỀU(1) Làm cơm rất khó hợp khẩu vị số đông. (2)Khó mà thống nhất ý kiến được ( vì quá đông, quá nhiều ý kiến). (3) Không thể làm vừa lòng tất cả. Làm dâu trăm họ. Lắm thầy nhiều ma.

只有千日做贼,没有千日防贼CHỈ HỮU HIÊN NHẬT TỐ TẶC, MỘT HỮU THIÊN NHẬT PHÒNG TẶCChỉ có ngày ngày làm giặc,khó bề ngàn ngày phòng giặc. Khó đề phòng chu đáo đối với những kẻ xấu.

凡事留一线,日后好相见PHÀM SỰ LƯU NHẤT TUYẾN,NHẬT HẬU HẢO TƯƠNG KIẾNXử sự có tình, mai sau gặp lại còn vuiAi ơi xử sự lưu tình.Mai ngày gặp lại còn mình với ta.

人凭志气虎凭威NHÂN BẰNG CHÍ KHÍ HỔ BẰNG UYCon người dựa vào chí khí, con hổ dựa vào uy phong.

马老无人骑,人老就受欺MÃ LÃO VÔ NHÂN KỊ, NHÂN LÃO TỰU THỤ KHINgựa già chẳng ai buồn cưỡi, người già bị lắm kẻ khinh.

有志不在年高,无志空活百岁HỮU CHÍ BẤT TẠI NIÊN CAO,VÔ CHÍ KHÔNG HOẠT BÁCH TUẾCó chí chẳng do tuổi tác, không có chí thì trăm tuổi cũng tay không. Người có chí thì cuối cùng sự nghiệp sẽ thành công.

天有不测风云,人有旦夕祸福THIÊ HỮU BẤT TRẮC PHONG VÂN, NHÂN HỮU ĐÁN TỊCH HOẠ PHÚC.Trời có mưa gió khó đoán, người có hoạ phúc sớm chiều. Hoạ phúc của con người xảy đến nhanh chóng và bất ngờ khó đoán.Trời mưa trời gió khó đoánkẻ may người rủi chuyện thường ai hay.

男子痴,一时迷,女子痴,没药医NAM TỬ SI,NHẤT THỜI MÊ,NỮ TỬ SI,MỘT DƯỢC YNam si tình chóng qua đi ; nữ si tình,hết thuốc chữa. Tình cảm yêu đương của nữ giới thường sâu sắc mãnh liệt hơn hẳn nam giới.

嫁出去的女儿,泼出去的水GIÁ XUẤT KHỨ ĐÍCH NỮ NHI, BÁT XUẤT KHỨ ĐÍCH THUỶGả con gái đi lấy chồng như bát nước hắt đi ( vì từ nay không phải con nhà mình nữa ).( Con gái ) lúc bé thì ở với cha mẹ, chết thì làm ma quê chồng.

天作孽犹可违,自作孽不可逭THIÊN TÁC NGHIỆT DO KHẢ VI, TỰ TÁC NGHIỆT BẤT KHẢ HOÁNTrời gây hoạ còn có thể tránh, tự gây tội, chẳng thể trốn. Có thể tránh né thiên tai, còn tội lỗi do mình gây ra thì không thể trốn tránh trách nhiệm.

劣汉争吃,好汉争气LIỆT HÁN TRANH THỰC,HẢO HÁN TRANH KHÍKém cỏi tranh ăn,tài giỏi tranh tài.Người ta không thể chỉ vì miếng ăn, mà còn phải cố tạo nên cho mình một chỗ đứng đáng kể trong xã hội.

中饱私囊TRUNG BÃO TƯ NANGKẻ trung gian tham ô tư túi. ( Do tích :Bạc Nghi nói với Triệu Giản Chủ rằng : ” Trong nước của vua thì kẻ trung gian no đủ “. Giản Chủ hỏi : ” Thế là thế nào ? ” Bạc Nghi đáp : ” Trên thì kho tàng trống rống,dưới trăm họ xác xơ, còn bọn gian thần ở giữa thì giàu có phè phỡn “

雕虫小技ĐIÊU TRÙNG TIỂU KĨTài chỉ đủ vẽ được con giun ; tài cán nhỏ mọn.

豆腐多了一包水,空话多了无人信ĐẬU HỦ ĐA LIỄU NHẤT BAO THUỶ, KHÔNG THOẠI ĐA LIỄU VÔ NHÂN TINĐậu phụ để lâu thì rữa,lời nói suông nhiều chẳng ai tin.Giống như đậu phụ để lâu thì thối rữa, lời lẽ trống rống càng nói càng không ai nghe.

浑水越澄越清,是非越辩越明HỖN THUỶ VIỆT TRỪNG VIỆT THANH,THỊ PHI VIỆT BIỆN VIỆT MINHNước đục càng lắng càng trong, phải trái càng tranh luận càng rõ.

人在矮檐下,怎敢不低头NHÂN TẠI OẢI THIỀM HẠ,CHẨM CẢM BẤT ĐÊ ĐẦUĐứng dưới mái nhà thấp thì làm sao có thể ngửng đầu lên được;dưới quyền của kẻ khác thì phải dằm lòng cam chịu. Há miệng mắc quai.

士可杀而不可辱SĨ KHẢ SÁT NHI BẤT KHẢ NHỤCNgười có khí tiết thà chết không chịu nhục. Thà chết vinh hơn sống nhục.

轻描淡写KHINH MIÊU ĐẠM TẢKhi vẽ pha màu nhạt lại vẽ không đậm nét ; qua loa chiếu lệ. Xuê xoà cho xong chuyện

官大一级压死人QUAN ĐẠI NHẤT CẤP ÁP TỬ NHÂNQuan hơn một cấp ép chết người. Dùng mệnh lệnh hành chính cưỡng bứcngười dưới phải thi hành.

龙交龙,凤交风,老鼠的朋友会打洞LONG GIAO LONG, PHƯỢNG GIAO PHƯỢNG,LÃO THỮ ĐÍCH BẰNG HỮU HỘI ĐẢ ĐỘNG.Rồng bay với rồng, phượng múa với phượng, bạn của chuột biết đào ngạch. Người thế nào thì kết giao với loại người thế ấy. Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.

眉来眼去MI LAI NHÃN KHỨMày lại mắt đi. Nghb: lấy mắt mày để tỏ ý ngầm với nhau. Trai gái dùng mắt đưa tình.

桃红柳绿ĐÀO HỒNG LIỄU LỤCCảnh sắc mùa xuân rất đẹp

山不在高有仙则名SƠN BẤT TẠI CAO HỮU TIÊN TẮC DANH.Núi không cứ ở chỗ cao, có tiên ở tất có danh. Nghb: nhà không cứ gì đẹp,nước không cứ phải lớn, có người chủ tốt ắt là có tiếng. Chùa đất Phật vàng. Câu trên còn có vế sâu : ” Thuỷ bất tại thâm hữu long tắc linh水不在深有龙则灵 ” Nước không cứ gì sâu có rồng ở tất thiêng. Cũng một ý nghĩ đó.

言必信,行必果NGÔN TẤT TÍN,HÀNH TẤT QUẢLời nói phải được tin, hành động phải có kết quả ;nói phải suy nghĩ cân nhắc, hành động phải kiên quyết

黄鼠狼给鸡拜年,没安好心HOÀNG THỬ LANG CẤP KÊ BÁI NIÊN,MỘT AN HẢO TÂM.Chồn cáo chúc tết gà, rắp tâm ăn gỏi. Giả vờ thân thiện nhằm thực hiện mưu đồ xấu.

人直不富,港直不深NHÂN TRỰC BẤT PHÚ, CẢNG TRỰC BẤT THÂM.Người thẳng chẳng giàu, cảng thẳng chẳng sâu. Người thẳng thắn,

四海皆兄弟TỨ HẢI GIAI HUYNH ĐỆBốn bể đều là anh em.Cả loài người đều là anh em.

贵人抬眼看,便是福星临QUÝ NHÂN ĐÀI NHÃN KHÁN,TIỆN THỊ PHÚC TINH LÂMQuý nhân để mắt tới là dịp phúc tinh chiếu rọi

贵人多忘事QUÝ NHÂN ĐA VONG SỰQuý nhân thường quên sự việc.Thường dùng để châm biếm,chế giễu người hay quên.

人生何处不相逢NHÂN SINH HÀ XỨ BẤT TƯƠNG PHÙNGTrong đời, thiếu gì chốn có thể gặp nhau. Có thể sẽ còn còn gặp lại nhau, vậy hãy giữ cho quan hệ được tốt đẹp, thân thiện.

行善得善,行恶得恶HÀNH THIỆN ĐẮC THIỆN, HÀNH ÁC ĐẮC ÁCLàm việc thiện được thiện, làm điều ác bị quả báo. Thiện giả thiện báo, ác giả ác báo.

靠山好烧柴,靠水好吃鱼KHÁO SƠN HẢO THIÊU SÀI, CẬN THUỶ HẢO NGẬT NGƯỞ núi nhiều củi đốt, gần nước lắm cá ăn. Được hưởng điều kiện đặc biệt thuận lợi của môi trường sinh sống.

可放手时续放手,得饶人时且饶人KHẢ PHÓNG THỦ THỜI TỤC PHÓNG THỦ, ĐẮC NHIÊU NHÂN THỜI THẢ NHIÊU NHÂN.Lúc nào cần phải ngừng tay thì nên ngừng tay,khi nào thấy tha thứ được cho người khác thì nên tha thứ. Nể tình nương tay.

十年树木,百年树人THẬP NIÊN THỤ MỘC,BÁCH NIÊN THỤ HÂN( Vì lợi ích ) mười năm trồng cây, trăm năm trồng người

时到天亮方好睡,人到来才学乖THỜI ĐÁO THIÊN LƯỢNG PHƯƠNG HẢO THUỴ, NHÂN ĐÁO LÁO LAI TÀI HỌC QUAINgủ đến sáng bạch mới là ngon giấc. Người đến tuổi già mới thấu sự đời. Người sống càng nhiều tuổi càng hiểu rõ nhân tình thế thái.

处女守身,处士守名XỬ NỮ THỦ THÂN, XỬ SĨ THỦ DANHGái chưa chồng giữ mình, kẻ sĩ chưa làm quan giữ danh.

山山有老虎,处处有强人SƠN SƠN HỮU LÃO HỔ, XỨ XỨ HỮU CƯỜNG NHÂN.Núi nào cũng có hổ, vùng nào cũng có nhân tài.

Mèo Trong Tiếng Tiếng Anh

Những người đánh giá Sách Đỏ IUCN cho các loài và thành viên của Nhóm Chuyên gia thú họ Mèo không công nhận bất kỳ phân loài báo đốm nào là hợp lệ.

IUCN Red List assessors for the species and members of the Cat Specialist Group do not recognize any jaguar subspecies as valid.

WikiMatrix

Năm 2012, Google thông báo họ đã có một giải thuật “học sâu” xem được video trên YouTube và lấy dữ liệu từ 16,000 máy tính trong một tháng, và máy tính đã học một cách độc lập các khái niệm “người” và “mèo” chỉ bằng việc xem các videos.

In 2012, Google announced that they had a deep learning algorithm watch YouTube videos and crunched the data on 16,000 computers for a month, and the computer independently learned about concepts such as people and cats just by watching the videos.

ted2019

Những sinh vật duy nhất tìm thấy trên con tàu là một con chó và một con mèo.

The only living things found on the ship were a dog and a cat.

WikiMatrix

Oscar was also the subject of Dosa’s 2010 book, Making Rounds With Oscar: The Extraordinary Gift of an Ordinary Cat.

WikiMatrix

Butch là một chú mèo đen cũng thường xuyên có ý đồ ăn thịt Jerry.

Butch is a black, cigar-smoking cat who also wants to eat Jerry.

WikiMatrix

Trong một tuyên bố với báo chí về cái chết của India, người phát ngôn của Đệ nhất phu nhân lưu ý rằng gia đình đã vô cùng đau buồn trước cái chết của con mèo của họ, và tiếp tục nói rằng India là một thành viên yêu quý của gia đình Bush trong gần hai thập kỷ và nó sẽ rất được nhớ đến. ^ a ă â b “’First Feline’ India dead at 18”.

In a statement to the press regarding India’s death, a spokesperson for First Lady noted that the family was deeply saddened by their cat’s death, and went on to say India was a beloved member of the Bush family for almost two decades.

WikiMatrix

Đó là con mèo!

That’s a cat!

OpenSubtitles2018.v3

Con đó tao sẽ không chuyển giao cho hai thằng mèo đen chúng mày.

The one I would never give up to two niggas like y’all?

OpenSubtitles2018.v3

Khi vẫn còn cùng làm việc trong phim Lost, Grace và Somerhalder nhận nuôi một chú mèo được đặt tên Roo sau khi họ tìm thấy chú “đang chết dần, chết mòn” ở khu rừng trên phim trường.

While still working on Lost, Grace and Ian Somerhalder adopted a feral cat named Roo which they found “literally dying” in the jungle on the set.

WikiMatrix

(Châm-ngôn 14:10) Bạn có thấy một con chim, con chó hoặc con mèo nhìn thấy chính mình trong gương và rồi mổ, gầm gừ hoặc tấn công không?

(Proverbs 14:10) Have you watched a bird, dog, or cat look into a mirror and then peck, growl, or attack?

jw2019

Nhưng tôi vẫn không tài nào làm bà cô yêu mèo nổi.

You still went with the cat lady.

OpenSubtitles2018.v3

Nuôi mèo sẽ làm cho bạn ít bị đột quỵ hơn

Fewer strokes among cat owners

EVBNews

Trong thời gian sau, một chủ tivi, Happy Chapman, đã được cho biết con mèo của mình “Persnikitty” đã được phỏng vấn như được cho là một người anh vui vẻ, nhưng anh thực sự ghen tị với người trai của anh, Walter J. Chapman, phóng viên tin tức, và muốn đánh lừa anh bằng sự khôn ngoan thành công bởi trình diễn trên TV show Ngày vui New York.

In reality he is allergic to cats, jealous of his brother Walter J. Chapman, a news reporter, and destined to be more successful by performing on TV show Good Day New York.

WikiMatrix

Xong cái trò mèo này, tôi muốn cô ta đến đây ngay.

I want her here when she’s done with this stunt.

OpenSubtitles2018.v3

Tất cả các thành viên của họ Mèo đều nhạy cảm với FVR; trên thực tế, FHV-1 đã gây ra viêm não gây tử vong ở sư tử ở Đức.

All members of the Felidae family are susceptible to FVR; in fact, FHV-1 has caused a fatal encephalitis in lions in Germany.

WikiMatrix

Nàng đứng bên cửa sổ nhìn về phía con mèo lông xám đang leo trên bờ rào màu xám trong cái sân sau xám ngắt .

She stood by the window and looked out with little interest at a gray cat walking along a gray fence in a gray back yard .

EVBNews

Tất cả những gì bạn cần là một kết nối Internet và một con mèo ngộ nghĩnh.

All you need is an Internet connection and a funny cat.

ted2019

Chỉ biết hắn có con mèo tên Henry.

I do know that he has a kitty named Henry.

OpenSubtitles2018.v3

Một trong những điều nổi bật nhất về những chú mèo này là những đốm tối tương phản.

One of the most striking things about these cats is the dark contrasting spots.

WikiMatrix

” Tôi hoàn toàn quên bạn không thích mèo.

‘I quite forgot you didn’t like cats.’

QED

Cuộc nghiên cứu cho thấy việc nuôi mèo cho nhiều lợi ích lâu dài , bao gồm lợi ích bảo vệ tim mạch .

Research has shown the long-term benefits of owning a cat include protection for your heart .

EVBNews

Anh ấy muốn anh đi cứu lũ mèo ở trên cây

He wants me to save his cat from trees

OpenSubtitles2018.v3

Nghe như nước tiểu mèo.

You want more?

OpenSubtitles2018.v3

Chúng cũng có thể được huấn luyện khi còn là một con chó con để hòa nhập với các loài động vật khác, bao gồm cả mèo và chim.

They can also be taught as puppies to get along with other animals, including cats and birds.

WikiMatrix

Theo tao ra đây chỉ để rít lên…” “Cháu ném một quyển sách vào mèo của ta đấy à?”

“Following me out here just to hiss—”” “”Did you throw a book at my cat?”””

Literature

Cập nhật thông tin chi tiết về Các Câu Thành Ngữ Tiếng Anh Về Mèo trên website Viec.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!