Bạn đang xem bài viết Chim Cú Trong Tiếng Tiếng Anh được cập nhật mới nhất trên website Viec.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Đúng vậy, chim cú bắt cá!”
Yes, an owl that catches fish!”
jw2019
Chim cú tuyết
Snowy owl
jw2019
Huynh trưởng của bầy thường được gọi là Chim cú Nâu (Brown Owl).
The adult leader in charge is usually called Brown Owl.
WikiMatrix
Có biết ai ghét chim cú không?
You know anybody who hates owls?
OpenSubtitles2018.v3
Cháu định tô tượng chim cú, mà có người phá nát nó rồi.
I was going to paint my owl statue, but somebody broke it.
OpenSubtitles2018.v3
Cùng ngày hôm ấy, lần đầu tiên chúng tôi đã mục kích màn săn cá của chim cú Pel.
The same day, we also saw a Pel’s fishing owl for the first time.
jw2019
Tuy nhiên, đôi khi trời tối đen thì chim cú phải dựa hoàn toàn vào thính giác nhạy bén của nó để định vị con mồi.
On those rare occasions when there is total darkness, however, owls must depend exclusively on their acute hearing to locate prey.
jw2019
Song những thú rừng sẽ đến ở, và nhà-cửa đầy những chim cú; chim đà choán làm chỗ mình, dê đực lấy làm nơi nhảy-nhót.
And there the haunters of waterless regions will certainly lie down, and their houses must be filled with eagle owls.
jw2019
Hắn như chim cú, nhìn soi mói trong bóng tối, mù lòa ngoài ánh sáng, rình bắt những con vật nhỏ mọn, nhưng không bao giờ thấy con mồi quý giá”.
He is a human owl, vigilant in darkness, and blind to light, mousing for vermin, and never seeing noble game.”
jw2019
21 Nhưng adã thú của sa mạc sẽ nằm ở đó; và nhà của họ sẽ đầy những chim cú; chim đà sẽ ở đó, và bcác dê đực sẽ nhảy nhót tại đó.
21 But awild beasts of the desert shall lie there; and their houses shall be full of doleful creatures; and owls shall dwell there, and satyrs shall dance there.
LDS
13 Đây là những sinh vật biết bay mà các ngươi phải kinh tởm, không được ăn, bởi chúng là những vật đáng kinh tởm: đại bàng,+ ưng biển, kền kền đen,+ 14 diều hâu đỏ và mọi loài diều hâu đen, 15 mọi loài quạ, 16 đà điểu, cú mèo, mòng biển, mọi loài chim cắt, 17 cú nhỏ, chim cốc, cú tai dài, 18 thiên nga, bồ nông, kền kền, 19 cò, mọi loài diệc, chim đầu rìu và dơi.
13 “‘These are the flying creatures that you are to loathe; they should not be eaten, for they are loathsome: the eagle,+ the osprey, the black vulture,+ 14 the red kite and every kind of black kite, 15 every kind of raven, 16 the ostrich, the owl, the gull, every kind of falcon, 17 the little owl, the cormorant, the long-eared owl, 18 the swan, the pelican, the vulture, 19 the stork, every kind of heron, the hoopoe, and the bat.
jw2019
12 Nhưng không được ăn các con sau đây: đại bàng, ưng biển, kền kền đen,+ 13 diều hâu đỏ, diều hâu đen và mọi loài diều hâu khác, 14 mọi loài quạ, 15 đà điểu, cú mèo, mòng biển, mọi loài chim cắt, 16 cú nhỏ, cú tai dài, thiên nga, 17 bồ nông, kền kền, chim cốc, 18 cò, mọi loài diệc, chim đầu rìu và dơi.
12 But you must not eat these: the eagle, the osprey, the black vulture,+ 13 the red kite, the black kite, every kind of glede, 14 every kind of raven, 15 the ostrich, the owl, the gull, every kind of falcon, 16 the little owl, the long-eared owl, the swan, 17 the pelican, the vulture, the cormorant, 18 the stork, every kind of heron, the hoopoe, and the bat.
jw2019
Chim được phân ra tám loại chính có thể phân biệt được bằng mắt thường: (1) loại biết bơi—vịt và họ vịt, (2) loại bay trên không—chim mòng biển và cùng loại, (3) chim cao cẳng—con diệc và sếu, (4) chim cao cẳng loại nhỏ—chim choi choi và chim choắt, (5) loại chim giống gà—gà gô và chim cút, (6) chim săn mồi—chim ưng, đại bàng và chim cú, (7) chim cheo leo, và (8) loài chim ở cạn.—A Field Guide to the Birds East of the Rockies, do Roger Tory Peterson biên soạn.
Birds are divided into eight main visual categories: (1) swimmers—ducks and ducklike birds, (2) aerialists—gulls and gull-like birds, (3) long-legged waders—herons and cranes, (4) smaller waders—plover and sandpipers, (5) fowllike birds—grouse and quail, (6) birds of prey—hawks, eagles, and owls, (7) passerine (perching) birds, and (8) nonpasserine land birds.—A Field Guide to the Birds East of the Rockies, by Roger Tory Peterson.
jw2019
Chúng có thể là một thành viên phân nhánh cùng gốc của bộ Coraciiformes hoặc có quan hệ rất gần với chim chuột (Coliiformes) và cú (Strigiformes).
They might constitute a member of the basal radiation of the order Coraciiformes or be closely related to mousebirds and owls.
WikiMatrix
Một cú va chạm với chim, thưa quý vị.
That was a bird strike, folks.
OpenSubtitles2018.v3
Mặc dù có bề ngoài cồng kềnh, đuôi dài, chim bồ câu này lại có cú cất cánh bay thẳng và nhanh.
Despite its bulky, long-tailed appearance, this pigeon has a fast, direct flight.
WikiMatrix
Ông Gauger cũng từng là nhà quay phim của riêng ông trong những bộ phim ông đạo diễn bao gồm phim tài liệu âm nhạc Việt Nam Overtures cũng như Cú và Chim sẻ (2007) và Saigon Electric (2011).
Gauger also served as his own cinematographer on films he directed, including Vietnam Overtures, Owl and the Sparrow (2007) and Saigon Electric (2011).
WikiMatrix
Chim không có tai ngoài nhưng tai chúng được bao phủ bởi lông vũ, dù ở một số chim, như các chi cú Asio, Bubo và Otus, lông vũ tạo nên những búi mà tương tự như tai.
The avian ear lacks external pinnae but is covered by feathers, although in some birds, such as the Asio, Bubo and Otus owls, these feathers form tufts which resemble ears.
WikiMatrix
Phim quay chậm hay chụp ảnh ở tốc độ cao cho ta thấy cú đập cánh của chim ruồi hay đường đi của viên đạn bắn ra.
Slow- motion film or high- speed photography have shown us the beating of a hummingbird’s wings and the course of a bullet through its target.
QED
Cảm giác toại nguyện đến từ việc học tên các loại chim, không chỉ của chim đại bàng oai phong, công và thiên nga, mà cả cú muỗi dễ bị bỏ sót, và chim nhảy trên đất nữa.
A sense of satisfaction comes from learning the names of not just imposing eagles, peacocks, and swans but also the easily overlooked nightjars and earthcreepers.
jw2019
Gauger đạo diễn phim ngắn Seabirds (1998) trước khi đạo diễn bộ phim Cú và Chim sẻ (2007), ra mắt lần đầu tại Liên hoan phim quốc tế Rotterdam và giành được hơn 15 giải tại các liên hoan phim quốc tế và được công chiếu tại các rạp ở Hoa Kỳ tháng 1 năm 2009.
Gauger directed the short film Seabirds (1998) before his first feature Owl and the Sparrow (2007), which premiered at the Rotterdam International Film Festival and won over 15 awards at international film festivals.
WikiMatrix
However, the rufous owl, like many other birds, is subject to the threats of hunting, clearing of forests, and forest fires during the dry seasons.
WikiMatrix
Những nghiên cứu này đã xem xét những thứ như tỷ lệ cú mổ (trong trường hợp của chim bồ câu) và tỷ lệ nhấn thanh (trong trường hợp của chuột) tạo điều kiện nhất định cho khen thưởng.
These studies looked at things like peck rate (in the case of the pigeon) and bar-pressing rate (in the case of the rat) given certain conditions of reward.
WikiMatrix
Những con thú đến bên quan tài than khóc nàng Bạch Tuyết , trước tiên là con cú , sau đó là con quạ và sau cùng là chim bồ câu .
The animals too came and mourned for Snow White , first an owl , then a raven , and finally a dove .
EVBNews
Chim trưởng thành và chim non có thể bị diều hâu, cú và rắn giết chết, và nạn phá rừng có thể dẫn đến mất môi trường sống ở địa phương, nhưng đây là một loài phổ biến mà không có mối quan tâm bảo tồn lớn trong hầu hết phạm vi của loài này.
Adults and young may be killed by hawks, owls, and snakes, and forest clearance may lead to local habitat loss, but this is a common species with no major conservation concerns over most of its range.
WikiMatrix
Mèo Đen Trong Tiếng Tiếng Anh
Butch là một chú mèo đen cũng thường xuyên có ý đồ ăn thịt Jerry.
Butch is a black, cigar-smoking cat who also wants to eat Jerry.
WikiMatrix
Con đó tao sẽ không chuyển giao cho hai thằng mèo đen chúng mày.
The one I would never give up to two niggas like y’all?
OpenSubtitles2018.v3
Con mèo đen chạy nhanh thế.
The black cat is running fast.
Tatoeba-2020.08
Bây giờ hoặc không bao giờ, Mèo Đen.
It’s now or never, Bobcat.
OpenSubtitles2018.v3
Mèo Đen, cô chỉ có 6 phút để hành động
Bobcat, your train’s six minutes out.
OpenSubtitles2018.v3
Vậy con mèo đen… cô gái đen là…
So our negro… our black…
OpenSubtitles2018.v3
• Mèo đen chạy ngang qua lối đi là điềm gở
• A black cat crossing your path means bad luck
jw2019
Maggie… con mèo đen của cậu chắn đường mình
Maggie… your black cat is crossing my path
opensubtitles2
Tôi không tin con mèo đen đó mang đến điều xui xẻo.
I don’t believe black cats cause bad luck.
Tatoeba-2020.08
Cô có thể đội lốt một bé gái hay một con mèo đen.
She can take the form of a pre-pubescent girl or a black cat.
WikiMatrix
Một con mèo đen đi qua chúng ta, và rồi 1 con nữa.
A black cat went past us then another just like it.
OpenSubtitles2018.v3
Maggie… con mèo đen của cậu chắn đường mình.
Maggie… your black cat is crossing my path.
OpenSubtitles2018.v3
Tôi không tin con mèo đen đó mang đến điều xui xẻo.
I don’t believe that black cats cause bad luck.
tatoeba
Rừng mưa Aberdares um tùm cũng là nhà của mèo rừng đen và giống mèo vàng châu Phi màu đen.
The brooding Aberdares rain forest is also home to a black serval and a black race of the African golden cat.
Literature
Đó là đốt xương thứ chín… trong cái đuôi của một con mèo đen… bảo đảm đem lại may mắn cho mày tối nay.
It’s the ninth bone from the tail of a black cat… guaranteed to bring you luck tonight.
OpenSubtitles2018.v3
Một câu châm ngôn xưa nói rằng thật khó để tìm mèo đen trong một căn phòng tối, nhất là khi chẳng có con mèo nào.
There is an ancient proverb that says it’s very difficult to find a black cat in a dark room, especially when there is no cat.
ted2019
Mèo trắng Nga, Mèo đen Nga và Mèo đốm Nga là các giống mèo được tạo ra vào năm 1971, có nguồn gốc từ Mèo Xanh Nga.
The Russian White, Russian Black, and Russian Tabby are breeds of cat created in 1971, derived from the Russian Blue.
WikiMatrix
HQ-2: HQ-1 nâng cấp với khả năng ECCM thêm nữa để chống lại System-13 ECM trên những chiếc U-2 do Phi đội Mèo Đen của Đài Loan sử dụng.
HQ-2: Upgraded HQ-1 with additional ECCM capability to counter the System-13 ECM aboard U-2s flown by Republic of China Air Force Black Cat Squadron.
WikiMatrix
Bộ phim sử dụng một số quy ước trong các câu chuyện cổ tích như cộng sự mèo đen, việc Kiki dùng chổi để bay và chiếc váy đen.
The film incorporates some conventions from fairy-tales such as a black cat companion for Kiki, Kiki’s use of a broom for flight, and her black dress.
WikiMatrix
Howard đẩy Ki ngã xuống và bị đuổi khỏi sân, và Ki chuyển đổi quả penalty của mình để cung cấp cho Mèo Đen một chiến thắng quan trọng.
Howard brought Ki down and was sent off, and Ki converted the penalty kick himself to give the Black Cats a vital win.
WikiMatrix
Nick Bakay trong vai Salem Saberhagen, một pháp sư “500 tuổi” bị biến thành con mèo đen biết nói bởi vì một âm mưu chiếm toàn thế giới trong quá khứ.
Nick Bakay as Salem Saberhagen, a 500-year-old witch turned into a talking cat because of his plans to take over the world.
WikiMatrix
Là một cô bé sử dụng thương thuộc guild “Những chú mèo đen dưới đêm trăng tròn” – guild đầu tiên mà Kirito gia nhập – và đặc biệt thân thiết với Kirito.
She was a member of “Moonlit Black Cats” which was the first guild Kirito joined.
WikiMatrix
Nhưng khi tàu khu trục Anh đến bắt tù binh, họ tìm thấy một kẻ sống sót không ngờ. Một chú mèo đen trắng đang ôm lấy một tấm ván nổi.
But when a British destroyer came to collect the prisoners, they found an unexpected survivor – a black and white cat clinging to a floating plank.
ted2019
Trung bình mèo chân đen di chuyển 8 km (5,0 mi) mỗi đêm để đi săn mồi.
On average, an adult animal travels 8 km (5.0 mi) per night in search of prey.
WikiMatrix
Xiêm Mèo Trong Tiếng Tiếng Anh
Mèo Xiêm là một trong những loài mèo đầu tiên của mèo lông ngắn phương Đông được công nhận.
The Siamese is one of the first distinctly recognised breeds of Oriental cat.
WikiMatrix
Judee Frank đã lai tạo một con linh miêu đồng cỏ đực, thuộc về Suzi Woods, với một con mèo Xiêm (mèo nhà) để sinh sản nên con mèo Savannah đầu tiên (có tên là Savannah) vào ngày 7 tháng 4 năm 1986.
Judee Frank crossbred a male serval, belonging to Suzi Woods, with a Siamese (domestic cat) to produce the first Savannah cat (named Savannah) on April 7, 1986.
WikiMatrix
Snowshoe cũng phát ra âm thanh lớn, mặc dù tiếng của chúng không lớn bằng tiếng Mèo Xiêm, một con mèo được tìm thấy trong phả hệ về giống của chúng.
Snowshoes are also very vocal, though their voices are not as loud as the Siamese, a cat found in their breed heritage.
WikiMatrix
Con mèo Xiêm với đôi mắt xanh và chiếc đuôi cụt đấy.
A Siamese with blue eyes and a broken tail.
OpenSubtitles2018.v3
Hetherington có một con mèo Xiêm tên Chester, được một người Xiêm tên Willard nuôi dưỡng.
Hetherington had a Siamese cat named Chester, who had been sired by a Siamese named Willard.
WikiMatrix
Snowshoe lần đầu tiên được cho ra đời tại Philadelphia khi một con mèo của nhà lai tạo Mèo Xiêm đã sinh ra ba chú mèo con với đôi chân trắng.
Snowshoes were first produced in Philadelphia when a Siamese breeder’s cat gave birth to three kittens with white feet.
WikiMatrix
Các nhà lai tạo sớm đã giới thiệu một loại mèo Xiêm xanh của Nga vào việc nhân giống của chúng.
Early breeders introduced a Siamese type Russian Blue into their breeding.
WikiMatrix
Rubble hiện khá tương đồng với tuổi của Scooter, một con mèo Xiêm cũng đạt được tuổi 30 và được Sách Kỷ lục Guinness công nhận.
Rubble has now matched the age of Scooter, a Siamese who also achieved the age of 30 and was recognized by the Guinness Book of World Records.
WikiMatrix
Tuy nhiên, ngay từ 6 năm trước đó (1878) Tổng thống Hoa Kỳ Rutherford B. Hayes đã nhận được một chú “mèo Xiêm” – món quà của Lãnh sự quán Hoa Kỳ tại Băng Cốc dành tặng cho Tổng thống – và đây cũng chính là chú mèo Xiêm đầu tiên được ghi nhận là đã đặt chân đến Hoa Kỳ.
In 1878, U.S. President Rutherford B. Hayes received the first documented Siamese to reach the United States, a cat named “Siam” sent by the American Consul in Bangkok.
WikiMatrix
Nếu như mèo lông dài phương Đông giao phối với mèo lông ngắn phương Đông hay mèo Xiêm, con lai của chúng sẽ hoàn toàn lông ngắn.
If an Oriental Longhair is bred to an Oriental shorthair or a Siamese, the kittens will all be short-haired.
WikiMatrix
Mèo Tonkinese là một loại lai thực sự, với màu lông và hoa văn hoàn toàn phụ thuộc vào việc cá nhân mang gen mèo Xiêm hay Miến Điện.
The Tonkinese is a true crossbreed type, with coat color and pattern wholly dependent on whether individuals carry the Siamese or Burmese gene.
WikiMatrix
Tại đó, bọn nhóc chứng kiến một kẻ khả nghi đã leo lên nóc để mở khóa mái tàu cho đồng bọn là đám Mèo Xiêm Đỏ đột nhập và cướp Tàu.
There, they witness an unknown culprit unlock the roof allowing the Red Siamese Cats to enter and hijack the ship.
WikiMatrix
Những con mèo này được phân biệt bởi sự gióng nhau của chúng với hàng loạt mười sáu điểm màu khác nhau, không nằm trong bốn màu của Mèo Xiêm theo tiêu chuẩn.
These cats are distinguished by their conformance to wide range of sixteen different point colors, beyond the four standard Siamese colors.
WikiMatrix
Guy Stevens là người quản lý chính thức của họ, đã đặt tên cho ban nhạc là Procol Harum, lấy tên từ một người bạn là Gus Dudgeon’s và một loại mèo Xiêm.
Guy Stevens, their original manager, named the band after Gus Dudgeon’s Burmese cat.
WikiMatrix
Nhà lai tạo, Dorothy Hinds-Daugherty, sau đó bắt đầu một chương trình nhân giống để sản xuất những con vật ban đầu được gọi là “Silver Laces”, bằng việcphoi611 giống những con mèo Xiêm được đánh dấu lạ với mèo nhị thể lông ngắn Hoa Kỳ và các giống mèo khác.
The breeder, Dorothy Hinds-Daugherty, then began a breeding program to produce what were originally called “Silver Laces”, crossing the strangely marked Siamese cats with bi-color American Shorthair cats and other breeds.
WikiMatrix
Heiji gọi Conan nói với cậu rằng Mèo Xiêm Đỏ đã đăng trên internet về chiếc Tàu Bay sắp phát nổ vi khuẩn gây bệnh nhằm gây hoảng loạn cho các dân cư trong thành phố.
WikiMatrix
Giống mèo này lại biến mất cho đến sau Thế chiến II, với lời giải thích có khả năng nhất là Câu lạc bộ Mèo Xiêm của Anh đã không khuyến khích việc nhân giống của chúng.
These disappeared until post-World War II, with the most likely explanation that the Siamese Cat Club of Britain discouraged their breeding.
WikiMatrix
Hầu hết mèo Miến Điện hiện đại là hậu duệ của một con mèo cái tên là Wong Mau, được mang từ Miến Điện đến Hoa Kỳ vào năm 1930 và được lai tạo với mèo Xiêm Hoa Kỳ.
Most modern Burmese are descendants of one female cat called Wong Mau, which was brought from Burma to America in 1930 and bred with American Siamese.
WikiMatrix
Mèo Bali cũng được biết đến với cái tên Mèo Xiêm thuần chủng lông dài, vì nó có nguồn gốc từ một giống đột biến tự nhiên của giống mèo này và do đó về cơ bản là cùng một giống mèo với một bộ lông mượt mà có chiều dài trung bình và một cái đuôi có lông đặc biệt.
The Balinese is also known as the purebred long-haired Siamese, since it originated as a natural mutation of that breed and hence is essentially the same cat with a medium-length silky coat and a distinctively plumed tail.
WikiMatrix
Trong khi đó, ở Osaka, Hattori cố gắng suy luận ra các mục tiêu của Mèo Xiêm Đỏ và xác nhận rằng nếu mục tiêu của chúng là trả thù Jirokichi, chúng sẽ cho nổ Tàu Bay vào tòa nhà của tập đoàn Suzuki, tháp Bell Tree và đồng thời phát tán vi khuẩn ra ngoài không khí.
Meanwhile, Heizo Hattori attempts to deduce the Red Siamese Cats goals, and confirming that if their goal is to get revenge on the Jirokichi, they would crash the airship into the Suzuki company building, the Bell Tree Tower and consequently release the bacteria in the airship to the outside world.
WikiMatrix
Những con mèo Bắc Kỳ hiện đại hơn là kết quả của các chương trình lai giống của hai nhà lai tạo độc lập với nhau, con đầu tiên là Margaret Conroy ở Canada, và Jane Barletta ở Hoa Kỳ, lai giống Xiêm và Miến Điện, với mục đích tạo ra lý tưởng sự kết hợp giữa sự xuất hiện đặc biệt của cả hai giống bố mẹ và tính cách sinh động.
More modern Tonkinese cats are the result of the crossbreeding programs of two breeders working independently of each other, the first being Margaret Conroy in Canada, and Jane Barletta in the United States, crossing the Siamese and Burmese breeds, with the aim of creating the ideal combination of both parent breeds’ distinctive appearance and lively personalities.
WikiMatrix
Mèo Nhà Lông Ngắn Trong Tiếng Tiếng Anh
Mèo nhà lông ngắn là loại mèo phổ biến nhất ở Hoa Kỳ, chiếm 90-95 phần trăm số mèo ở nước này.
Domestic short-haireds are the most common cat in the United States, accounting for around 90–95% of their number.
WikiMatrix
Được sáng tạo bởi William Hanna và Joseph Barbera, Tom là một con mèo nhà lông ngắn, xuất hiện lần đầu tiên trong phim hoạt hình ngắn Puss Gets the Boot vào năm 1940.
Created by William Hanna and Joseph Barbera, Tom is a grey and white anthropomorphic domestic short haired Tuxedo cat who first appeared in the 1940 MGM animated short Puss Gets the Boot.
WikiMatrix
Diện mạo của chúng cũng khá đa dạng và vì vậy, mèo nhà lông ngắn ở các quốc gia khác nhau thường có hình dáng và kích cỡ cũng khác nhau – vì chúng có vốn gien khác nhau.
They also exhibit a wide range of physical characteristics, and as a result, domestic short-haired cats in different countries tend to look different in body shape and size, as they are working from differing gene pools.
WikiMatrix
Prince Chunk (còn được gọi là Princess Chunk và Captain Chunk, tên thật: Powder) (1998 – 21 tháng 11 năm 2010) là một con mèo nhà lông ngắn, có lúc được cho là nặng ba mươi chín pound, một kỷ lục thế giới.
Prince Chunk (also known as Princess Chunk and Captain Chunk, real name: Powder) (1998 – November 21, 2010) was a domestic shorthair cat, who at one time was alleged to weigh thirty-nine pounds, a world record.
WikiMatrix
Fred the Undercover Kitty (tháng 5 năm 2005 – 9 tháng 8 năm 2006) là một con mèo nhà lông ngắn gây chú ý với công việc bí mật của mình với Sở cảnh sát New York và Văn phòng luật sư quận Brooklyn trong vụ bắt giữ một nghi phạm đóng giả làm người chăm sóc thú y.
Fred the Undercover Kitty (May 2005 – August 9, 2006) was a domestic shorthaired cat who gained attention for his undercover work with the New York Police Department and the Brooklyn District Attorney’s Office in the arrest of a suspect posing as a veterinary care provider.
WikiMatrix
Giả thuyết được chấp nhận rộng rãi hiện nay là Maine Coon là sản phẩm của việc lai giống giữa mèo nhà lông ngắn địa phương với mèo lông dài do các thủy thủ người Viking mang tới vào thế kỷ 11 hoặc những thủy thủ người Anh thời cận đại (có thể bao hàm cả Thuyền trưởng Coon trong truyền thuyết) đem lại.
The generally accepted hypothesis among breeders is that the Maine Coon is descended from the pairings of local short-haired domestic cats and long-haired breeds brought overseas by English seafarers (possibly by Captain Charles Coon) or 11th-century Norsemen.
WikiMatrix
Mèo Sokoke, còn được gọi với cái tên dài và đầy đủ hơn là Mèo rừng Sokoke và trước đây thì được gọi với tên gọi là Mèo lông ngắn châu Phi) là giống tự nhiên thuộc nhóm mèo nhà, phát triển và tiêu chuẩn hóa bắt đầu vào cuối những năm 1970, từ vùng đất hoang vu Khadzonzo thuộc của Miền Đông, ven biển Kenya.
The Sokoke (or Sokoke Forest Cat in long form, and formerly the African Shorthair) is natural breed of domestic cat, developed and standardised, beginning in the late 1970s, from the feral khadzonzo landrace of eastern, coastal Kenya.
WikiMatrix
Mèo lông ngắn châu Âu thông minh, vui tươi và hầu hết trong số chúng là chuyên gia bảo vệ ngôi nhà và vườn thoát khỏi tất cả các loại động vật gặm nhấm.
European Shorthairs are intelligent and playful, and most of them are expert at keeping houses and gardens free of all types of rodents.
WikiMatrix
The American Shorthair (ASH) is a breed of domestic cat believed to be descended from European cats brought to North America by early settlers to protect valuable cargo from mice and rats.
WikiMatrix
Nhà lai tạo, Dorothy Hinds-Daugherty, sau đó bắt đầu một chương trình nhân giống để sản xuất những con vật ban đầu được gọi là “Silver Laces”, bằng việcphoi611 giống những con mèo Xiêm được đánh dấu lạ với mèo nhị thể lông ngắn Hoa Kỳ và các giống mèo khác.
The breeder, Dorothy Hinds-Daugherty, then began a breeding program to produce what were originally called “Silver Laces”, crossing the strangely marked Siamese cats with bi–color American Shorthair cats and other breeds.
WikiMatrix
Cập nhật thông tin chi tiết về Chim Cú Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Viec.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!