Bạn đang xem bài viết Nuôi Béo Trong Tiếng Tiếng Anh được cập nhật mới nhất trên website Viec.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Chúng được nuôi vỗ béo dọc theo bờ sông rồi cắt cổ dâng lên thần Marduk trước khi mang về nhà bếp.
They are fattened along the river and strangled before the altars of Marduk before their flesh is carried to the kitchens.
OpenSubtitles2018.v3
Giống như gà La Flèche, chúng được nuôi dưỡng và vỗ béo theo kiểu tương tự, gà Bresse có vị thế cao trên thị trường.
Like the La Flèche, which was raised and fattened in a similar fashion, the Bresse chicken had high standing in the market.
WikiMatrix
Lợn nuôi xuất chuồng bán được vỗ béo bằng bắp để cải thiện giá trị của chúng.
Pigs kept for market are fattened with corn to improve their value.
WikiMatrix
Các cơ sở chăn nuôi bổ sung đã được xây dựng để cung cấp nơi trú ẩn từ thời tiết mùa đông khắc nghiệt và để vỗ béo trong chăn nuôi.
Additional livestock facilities were to be built to provide shelter from harsh winter weather and to fatten livestock.
WikiMatrix
Con cái chỉ đẻ một con duy nhất, nuôi nấng bằng sữa mẹ giàu protein và chất béo.
Females give birth to a single pub nourished on milk, rich in protein and fat
QED
22 Thức ăn hằng ngày cho cung điện của Sa-lô-môn cần đến 30 cô-rơ* bột mịn và 60 cô-rơ bột, 23 10 con bò vỗ béo, 20 con bò nuôi ngoài đồng và 100 con cừu. Ngoài ra, còn có nai, linh dương, hoẵng và chim cu béo.
22 Solʹo·mon’s food for each day was 30 cor measures* of fine flour and 60 cor measures of flour, 23 10 fattened cattle, 20 pastured cattle, and 100 sheep, besides some stags, gazelles, roebucks, and fattened cuckoos.
jw2019
+ 3 Còn các ngươi lại ăn mỡ nó, mặc áo len bằng lông nó; các ngươi làm thịt con mập béo nhất+ nhưng không lo nuôi bầy.
+ 3 You eat the fat, you clothe yourselves with the wool, and you slaughter the fattest animal,+ but you do not feed the flock.
jw2019
Những chủ nhân của cún cưng thường hoạt động thể chất nhiều hơn và ít béo phì hơn người không không nuôi chó .
People who own dogs tend to be more physically active and less obese than people who do n’t .
EVBNews
Loài này đã tuyệt chủng vào năm 1960, sau khi thay đổi phương pháp chăn nuôi và nhu cầu về thịt ít béo dẫn đến việc giống này không còn có lợi.
The breed became extinct in 1960, after changes in farming methods and a demand for less fatty meat led to it falling out of favour.
WikiMatrix
Khi lấy vi khuẩn từ 1 con chuột béo phì và cấy sang 1 con chuột có bộ gen bình thường đã được nuôi trong môi trường vô khuẩn, nó trở nên béo hơn so với 1 con chuột bình thường.
When we take the microbes from an obese mouse and transplant them into a genetically normal mouse that’s been raised in a bubble with no microbes of its own, it becomes fatter than if it got them from a regular mouse.
ted2019
Không may thay, dù sự thay đổi này làm giảm mức độ hàm lượng axít béo omega-3 giá trị cao giảm đi trong những sản phẩm nuôi trồng.
Unfortunately, this substitution can result in lower levels of the highly valued omega-3 content in the farmed product.
WikiMatrix
Tỷ lệ axit béo cụ thể sẽ phụ thuộc một phần vào chế độ ăn của động vật nơi chúng được chăn nuôi.
Specific fatty acid ratios will depend in part on the diet of the animal it is harvested from.
WikiMatrix
Gia cầm như vịt, ngan, ngỗng, chim bồ câu đã bị bắt do mắc bẫy và được nuôi ở các trang trại, nơi chúng đã bị ép ăn với bột để vỗ béo.
Poultry, such as ducks, geese, and pigeons, were captured in nets and bred on farms, where they were force-fed with dough to fatten them.
WikiMatrix
Một số nhà lai tạo nuôi chúng vì mục đích sản sinh thịt, vì thịt của chúng có khoảng một nửa chất béo của thịt từ bò thịt hiện đại nhất.
Some breeders raise them for their meat, which contains approximately half the fat of the meat from most modern beef cattle.
WikiMatrix
Dữ liệu Lợn Yorkshire Hoa Kỳ đã được xác nhận với các đặc điểm như: sự siêng năng cao, bao gồm tăng trưởng, năng suất lợn nái và hình thành chất béo, đại diện cho nguồn hồ sơ hiệu suất chăn nuôi lớn nhất thế giới.
The American Yorkshire data has been maintained with great diligence, including growth, sow productivity, and backfat formation, representing the largest source of documented livestock performance records in the world.
WikiMatrix
Một bài báo của Trường Cao đẳng thú y vùng Virginia-Maryland mô tả Choctaw là “lớn và béo tốt” và báo cáo: Do chăn nuôi lợn làm cho tổ chức công nghiệp và chăn nuôi lợn trắng (lợn công nghiệp) để sản xuất thịt lợn nạc, nên những con còn lại của các giống người Tây Ban Nha đã thích nghi với các hệ thống khổng lồ ngày càng trở nên hiếm và hiếm hơn.
A paper from the Virginia-Maryland Regional College of Veterinary Medicine describes the Choctaw as “large and fat” and reports: As hog breeding more favors the industrial organization and breeding of white hogs for lean pork production these remnants of the Spanish strains that were adapted for extensive systems are becoming rarer and rarer.
WikiMatrix
Được nuôi vào đầu những năm 1990 với nguồn gốc từ nhiều giống cừu khác nhau, Meatmaster được tạo ra với mục tiêu cải thiện đặc tính thịt của các giống cừu đuôi béo châu Phi.
Bred in the early 1990s from various hair sheep breeds, the Meatmaster was created with the goal of improving the meat characteristics of African fat-tailed sheep breeds.
WikiMatrix
Trong năm 2010, 60 phần trăm con ngựa Boulonnais nuôi ở Pháp đã được dành cho giết mổ, và 80 phần trăm trong số này được xuất khẩu, chủ yếu là đến Ý, để được vỗ béo trước khi được gửi đến các lò giết mổ.
In 2010, 60 percent of Boulonnais horses bred in France were intended for slaughter, and 80 percent of these were exported, mainly to Italy, to be fattened before being sent to slaughterhouses.
WikiMatrix
Nếu tính luôn không chỉ thức ăn trong cửa hàng và nhà hàng, mà còn cả thức ăn dùng cho vật nuôi, bắp, đậu nành, lúa mì những thứ mà con người có thể ăn nhưng lại chọn đem đi vỗ béo động vật và sản xuất thêm các sản phẩm làm từ thịt và sữa, những gì các bạn tìm thấy là hầu hết các quốc gia giàu có có lượng thức ăn gấp ba đến bốn lần nhu cầu thực để nuôi sống người dân.
If you include not just the food that ends up in shops and restaurants, but also the food that people feed to livestock, the maize, the soy, the wheat, that humans could eat but choose to fatten livestock instead to produce increasing amounts of meat and dairy products, what you find is that most rich countries have between three and four times the amount of food that their population needs to feed itself.
ted2019
Meow (khoảng 2010 – 5 tháng 5 năm 2012), còn được gọi là mèo Meow béo phì, là một con mèo đực đã thu hút sự chú ý của quốc tế khi một nơi trú ẩn động vật công khai những nỗ lực làm giảm bớt câng nặng của nó, trong một nỗ lực để nó được chủ mới nhận nuôi.
2010 – May 5, 2012), also known as Meow the obese cat, was a male domestic cat who attracted international attention when an animal shelter publicized efforts to slim him down, in an attempt to have him adopted.
WikiMatrix
Cú Mèo Trong Tiếng Tiếng Anh
Ulf mê diễn kịch câm, còn bánh nướng của Attila thì tuyệt cú mèo!
* Ulf is into mime, Attila’s cupcakes are sublime. *
OpenSubtitles2018.v3
Tuyệt cú mèo.
Best I’ve ever seen.
OpenSubtitles2018.v3
Cebu , Philippines : 1 đô la mua được 30-45 phút matxa chân tuyệt cú mèo .
Cebu , Philippines : $ 1 can get 30-45 minutes of glorious foot massage .
EVBNews
Tuyệt cú mèo!
That’s amazing!
OpenSubtitles2018.v3
Tuyệt cú mèo!
Wonderful!
OpenSubtitles2018.v3
Tuyệt cú mèo.
Incredible.
ted2019
Cebu , Philippines : 1 đô la mua được 30-45 phút matxa chân tuyệt cú mèo .
Cebu , Philippines : $ 1 can get 30-45 minutes of a glorious foot massage .
EVBNews
Đó sẽ là một chú gà có vẻ ngoài tuyệt cú mèo.
It’s a cooler- looking chicken.
QED
tuyệt cú mèo!
Just peachy!
OpenSubtitles2018.v3
Vậy tối nay anh thích chơi với cú mèo hơn?
So you`re gonna be busy tonight with the owls then, huh?
OpenSubtitles2018.v3
Tuyệt cú mèo.
Delicious.
OpenSubtitles2018.v3
Ở đây toàn những thứ kỳ dị tuyệt cú mèo!
All these awesome freakazoids!
OpenSubtitles2018.v3
Tuyệt cú mèo!
Awesome!
OpenSubtitles2018.v3
Tôi gửi email hỏi anh ta cảm thấy sao, anh ta trả lời: “Tuyệt cú mèo!”
I emailed him and asked him how it felt, and he said, “It felt delicious.”
ted2019
(Tiếng cười) Đó sẽ là một chú gà có vẻ ngoài tuyệt cú mèo.
(Laughter) It’s a cooler–looking chicken.
ted2019
” Tuyệt cú mèo!
” Cool, this is awesome.
QED
Đừng đứng đấy mà nhìn như cú mèo nữa.
Why are you staring like a frog?
OpenSubtitles2018.v3
Tuyệt cú mèo.
Awesome.
OpenSubtitles2018.v3
Tuyệt cú mèo!
Just peachy.
OpenSubtitles2018.v3
Tuyệt cú mèo.
It’s awesome.
OpenSubtitles2018.v3
Tuyệt cú mèo!
This is awesome.
OpenSubtitles2018.v3
Cú mèo cát được tìm thấy ở phía tây xích đạo và trung tâm châu Phi và có sự phân bố khá rải rác.
The sandy scops owl is found in equatorial west and central Africa and has a rather scattered distribution.
WikiMatrix
12 Nhưng không được ăn các con sau đây: đại bàng, ưng biển, kền kền đen,+ 13 diều hâu đỏ, diều hâu đen và mọi loài diều hâu khác, 14 mọi loài quạ, 15 đà điểu, cú mèo, mòng biển, mọi loài chim cắt, 16 cú nhỏ, cú tai dài, thiên nga, 17 bồ nông, kền kền, chim cốc, 18 cò, mọi loài diệc, chim đầu rìu và dơi.
12 But you must not eat these: the eagle, the osprey, the black vulture,+ 13 the red kite, the black kite, every kind of glede, 14 every kind of raven, 15 the ostrich, the owl, the gull, every kind of falcon, 16 the little owl, the long-eared owl, the swan, 17 the pelican, the vulture, the cormorant, 18 the stork, every kind of heron, the hoopoe, and the bat.
jw2019
Xiêm Mèo Trong Tiếng Tiếng Anh
Mèo Xiêm là một trong những loài mèo đầu tiên của mèo lông ngắn phương Đông được công nhận.
The Siamese is one of the first distinctly recognised breeds of Oriental cat.
WikiMatrix
Judee Frank đã lai tạo một con linh miêu đồng cỏ đực, thuộc về Suzi Woods, với một con mèo Xiêm (mèo nhà) để sinh sản nên con mèo Savannah đầu tiên (có tên là Savannah) vào ngày 7 tháng 4 năm 1986.
Judee Frank crossbred a male serval, belonging to Suzi Woods, with a Siamese (domestic cat) to produce the first Savannah cat (named Savannah) on April 7, 1986.
WikiMatrix
Snowshoe cũng phát ra âm thanh lớn, mặc dù tiếng của chúng không lớn bằng tiếng Mèo Xiêm, một con mèo được tìm thấy trong phả hệ về giống của chúng.
Snowshoes are also very vocal, though their voices are not as loud as the Siamese, a cat found in their breed heritage.
WikiMatrix
Con mèo Xiêm với đôi mắt xanh và chiếc đuôi cụt đấy.
A Siamese with blue eyes and a broken tail.
OpenSubtitles2018.v3
Hetherington có một con mèo Xiêm tên Chester, được một người Xiêm tên Willard nuôi dưỡng.
Hetherington had a Siamese cat named Chester, who had been sired by a Siamese named Willard.
WikiMatrix
Snowshoe lần đầu tiên được cho ra đời tại Philadelphia khi một con mèo của nhà lai tạo Mèo Xiêm đã sinh ra ba chú mèo con với đôi chân trắng.
Snowshoes were first produced in Philadelphia when a Siamese breeder’s cat gave birth to three kittens with white feet.
WikiMatrix
Các nhà lai tạo sớm đã giới thiệu một loại mèo Xiêm xanh của Nga vào việc nhân giống của chúng.
Early breeders introduced a Siamese type Russian Blue into their breeding.
WikiMatrix
Rubble hiện khá tương đồng với tuổi của Scooter, một con mèo Xiêm cũng đạt được tuổi 30 và được Sách Kỷ lục Guinness công nhận.
Rubble has now matched the age of Scooter, a Siamese who also achieved the age of 30 and was recognized by the Guinness Book of World Records.
WikiMatrix
Tuy nhiên, ngay từ 6 năm trước đó (1878) Tổng thống Hoa Kỳ Rutherford B. Hayes đã nhận được một chú “mèo Xiêm” – món quà của Lãnh sự quán Hoa Kỳ tại Băng Cốc dành tặng cho Tổng thống – và đây cũng chính là chú mèo Xiêm đầu tiên được ghi nhận là đã đặt chân đến Hoa Kỳ.
In 1878, U.S. President Rutherford B. Hayes received the first documented Siamese to reach the United States, a cat named “Siam” sent by the American Consul in Bangkok.
WikiMatrix
Nếu như mèo lông dài phương Đông giao phối với mèo lông ngắn phương Đông hay mèo Xiêm, con lai của chúng sẽ hoàn toàn lông ngắn.
If an Oriental Longhair is bred to an Oriental shorthair or a Siamese, the kittens will all be short-haired.
WikiMatrix
Mèo Tonkinese là một loại lai thực sự, với màu lông và hoa văn hoàn toàn phụ thuộc vào việc cá nhân mang gen mèo Xiêm hay Miến Điện.
The Tonkinese is a true crossbreed type, with coat color and pattern wholly dependent on whether individuals carry the Siamese or Burmese gene.
WikiMatrix
Tại đó, bọn nhóc chứng kiến một kẻ khả nghi đã leo lên nóc để mở khóa mái tàu cho đồng bọn là đám Mèo Xiêm Đỏ đột nhập và cướp Tàu.
There, they witness an unknown culprit unlock the roof allowing the Red Siamese Cats to enter and hijack the ship.
WikiMatrix
Những con mèo này được phân biệt bởi sự gióng nhau của chúng với hàng loạt mười sáu điểm màu khác nhau, không nằm trong bốn màu của Mèo Xiêm theo tiêu chuẩn.
These cats are distinguished by their conformance to wide range of sixteen different point colors, beyond the four standard Siamese colors.
WikiMatrix
Guy Stevens là người quản lý chính thức của họ, đã đặt tên cho ban nhạc là Procol Harum, lấy tên từ một người bạn là Gus Dudgeon’s và một loại mèo Xiêm.
Guy Stevens, their original manager, named the band after Gus Dudgeon’s Burmese cat.
WikiMatrix
Nhà lai tạo, Dorothy Hinds-Daugherty, sau đó bắt đầu một chương trình nhân giống để sản xuất những con vật ban đầu được gọi là “Silver Laces”, bằng việcphoi611 giống những con mèo Xiêm được đánh dấu lạ với mèo nhị thể lông ngắn Hoa Kỳ và các giống mèo khác.
The breeder, Dorothy Hinds-Daugherty, then began a breeding program to produce what were originally called “Silver Laces”, crossing the strangely marked Siamese cats with bi-color American Shorthair cats and other breeds.
WikiMatrix
Heiji gọi Conan nói với cậu rằng Mèo Xiêm Đỏ đã đăng trên internet về chiếc Tàu Bay sắp phát nổ vi khuẩn gây bệnh nhằm gây hoảng loạn cho các dân cư trong thành phố.
WikiMatrix
Giống mèo này lại biến mất cho đến sau Thế chiến II, với lời giải thích có khả năng nhất là Câu lạc bộ Mèo Xiêm của Anh đã không khuyến khích việc nhân giống của chúng.
These disappeared until post-World War II, with the most likely explanation that the Siamese Cat Club of Britain discouraged their breeding.
WikiMatrix
Hầu hết mèo Miến Điện hiện đại là hậu duệ của một con mèo cái tên là Wong Mau, được mang từ Miến Điện đến Hoa Kỳ vào năm 1930 và được lai tạo với mèo Xiêm Hoa Kỳ.
Most modern Burmese are descendants of one female cat called Wong Mau, which was brought from Burma to America in 1930 and bred with American Siamese.
WikiMatrix
Mèo Bali cũng được biết đến với cái tên Mèo Xiêm thuần chủng lông dài, vì nó có nguồn gốc từ một giống đột biến tự nhiên của giống mèo này và do đó về cơ bản là cùng một giống mèo với một bộ lông mượt mà có chiều dài trung bình và một cái đuôi có lông đặc biệt.
The Balinese is also known as the purebred long-haired Siamese, since it originated as a natural mutation of that breed and hence is essentially the same cat with a medium-length silky coat and a distinctively plumed tail.
WikiMatrix
Trong khi đó, ở Osaka, Hattori cố gắng suy luận ra các mục tiêu của Mèo Xiêm Đỏ và xác nhận rằng nếu mục tiêu của chúng là trả thù Jirokichi, chúng sẽ cho nổ Tàu Bay vào tòa nhà của tập đoàn Suzuki, tháp Bell Tree và đồng thời phát tán vi khuẩn ra ngoài không khí.
Meanwhile, Heizo Hattori attempts to deduce the Red Siamese Cats goals, and confirming that if their goal is to get revenge on the Jirokichi, they would crash the airship into the Suzuki company building, the Bell Tree Tower and consequently release the bacteria in the airship to the outside world.
WikiMatrix
Những con mèo Bắc Kỳ hiện đại hơn là kết quả của các chương trình lai giống của hai nhà lai tạo độc lập với nhau, con đầu tiên là Margaret Conroy ở Canada, và Jane Barletta ở Hoa Kỳ, lai giống Xiêm và Miến Điện, với mục đích tạo ra lý tưởng sự kết hợp giữa sự xuất hiện đặc biệt của cả hai giống bố mẹ và tính cách sinh động.
More modern Tonkinese cats are the result of the crossbreeding programs of two breeders working independently of each other, the first being Margaret Conroy in Canada, and Jane Barletta in the United States, crossing the Siamese and Burmese breeds, with the aim of creating the ideal combination of both parent breeds’ distinctive appearance and lively personalities.
WikiMatrix
Mèo Nhà Lông Ngắn Trong Tiếng Tiếng Anh
Mèo nhà lông ngắn là loại mèo phổ biến nhất ở Hoa Kỳ, chiếm 90-95 phần trăm số mèo ở nước này.
Domestic short-haireds are the most common cat in the United States, accounting for around 90–95% of their number.
WikiMatrix
Được sáng tạo bởi William Hanna và Joseph Barbera, Tom là một con mèo nhà lông ngắn, xuất hiện lần đầu tiên trong phim hoạt hình ngắn Puss Gets the Boot vào năm 1940.
Created by William Hanna and Joseph Barbera, Tom is a grey and white anthropomorphic domestic short haired Tuxedo cat who first appeared in the 1940 MGM animated short Puss Gets the Boot.
WikiMatrix
Diện mạo của chúng cũng khá đa dạng và vì vậy, mèo nhà lông ngắn ở các quốc gia khác nhau thường có hình dáng và kích cỡ cũng khác nhau – vì chúng có vốn gien khác nhau.
They also exhibit a wide range of physical characteristics, and as a result, domestic short-haired cats in different countries tend to look different in body shape and size, as they are working from differing gene pools.
WikiMatrix
Prince Chunk (còn được gọi là Princess Chunk và Captain Chunk, tên thật: Powder) (1998 – 21 tháng 11 năm 2010) là một con mèo nhà lông ngắn, có lúc được cho là nặng ba mươi chín pound, một kỷ lục thế giới.
Prince Chunk (also known as Princess Chunk and Captain Chunk, real name: Powder) (1998 – November 21, 2010) was a domestic shorthair cat, who at one time was alleged to weigh thirty-nine pounds, a world record.
WikiMatrix
Fred the Undercover Kitty (tháng 5 năm 2005 – 9 tháng 8 năm 2006) là một con mèo nhà lông ngắn gây chú ý với công việc bí mật của mình với Sở cảnh sát New York và Văn phòng luật sư quận Brooklyn trong vụ bắt giữ một nghi phạm đóng giả làm người chăm sóc thú y.
Fred the Undercover Kitty (May 2005 – August 9, 2006) was a domestic shorthaired cat who gained attention for his undercover work with the New York Police Department and the Brooklyn District Attorney’s Office in the arrest of a suspect posing as a veterinary care provider.
WikiMatrix
Giả thuyết được chấp nhận rộng rãi hiện nay là Maine Coon là sản phẩm của việc lai giống giữa mèo nhà lông ngắn địa phương với mèo lông dài do các thủy thủ người Viking mang tới vào thế kỷ 11 hoặc những thủy thủ người Anh thời cận đại (có thể bao hàm cả Thuyền trưởng Coon trong truyền thuyết) đem lại.
The generally accepted hypothesis among breeders is that the Maine Coon is descended from the pairings of local short-haired domestic cats and long-haired breeds brought overseas by English seafarers (possibly by Captain Charles Coon) or 11th-century Norsemen.
WikiMatrix
Mèo Sokoke, còn được gọi với cái tên dài và đầy đủ hơn là Mèo rừng Sokoke và trước đây thì được gọi với tên gọi là Mèo lông ngắn châu Phi) là giống tự nhiên thuộc nhóm mèo nhà, phát triển và tiêu chuẩn hóa bắt đầu vào cuối những năm 1970, từ vùng đất hoang vu Khadzonzo thuộc của Miền Đông, ven biển Kenya.
The Sokoke (or Sokoke Forest Cat in long form, and formerly the African Shorthair) is natural breed of domestic cat, developed and standardised, beginning in the late 1970s, from the feral khadzonzo landrace of eastern, coastal Kenya.
WikiMatrix
Mèo lông ngắn châu Âu thông minh, vui tươi và hầu hết trong số chúng là chuyên gia bảo vệ ngôi nhà và vườn thoát khỏi tất cả các loại động vật gặm nhấm.
European Shorthairs are intelligent and playful, and most of them are expert at keeping houses and gardens free of all types of rodents.
WikiMatrix
The American Shorthair (ASH) is a breed of domestic cat believed to be descended from European cats brought to North America by early settlers to protect valuable cargo from mice and rats.
WikiMatrix
Nhà lai tạo, Dorothy Hinds-Daugherty, sau đó bắt đầu một chương trình nhân giống để sản xuất những con vật ban đầu được gọi là “Silver Laces”, bằng việcphoi611 giống những con mèo Xiêm được đánh dấu lạ với mèo nhị thể lông ngắn Hoa Kỳ và các giống mèo khác.
The breeder, Dorothy Hinds-Daugherty, then began a breeding program to produce what were originally called “Silver Laces”, crossing the strangely marked Siamese cats with bi–color American Shorthair cats and other breeds.
WikiMatrix
Cập nhật thông tin chi tiết về Nuôi Béo Trong Tiếng Tiếng Anh trên website Viec.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!