Bạn đang xem bài viết Thành Ngữ “Chưa Biết Mèo Nào Cắn Mỉu Nào” được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website Viec.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Nghĩa đen của thành ngữ này là chưa biết con mèo nào sẽ cắn con mèo nào, và nghĩa bóng đều được hiểu là chưa biết ai sẽ hơn ai, ai sẽ thắng ai đây.
Điều đáng chú ý ở thành ngữ này là từ mỉu. Mỉu là biến thể ngữ âm của từ miu. Trong đời sống hàng ngày cũng như trong sách vở, chúng ta chỉ gặp từ miu (hoặc miêu). Vậy trong thành ngữ trên, tại sao không phải là miu như chúng ta vẫn thường biết mà lại là mỉu?
Một trong những đặc điểm của thành ngữ là tính chất đối của các ý, các vế… Chẳng hạn như thành ngữ “lươn ngắn chê chạch dài”, ý nghĩa “lươn ngắn” đối với ý nghĩa “chạch dài”; và đặc biệt là sự đối ứng chi tiết giữa các thanh: lươn (thanh bằng) đối với chạch (thanh trắc), ngắn (thanh trắc) đối với dài (thanh bằng).
Trở lại thành ngữ trên, hai vế mèo nào và mỉu nào đối với nhau (qua từ cắn). Thực chất ở cả hai vế đều là mèo cả. Vì vậy không có sự đối ứng về loài (như giữa lươn và chạch). Nhưng ở hai vế này có sự đối ứng của thanh: mèo (thanh bằng) đối với mỉu (thanh trắc). Chính vỏ ngữ âm của từ mỉu đã gợi cho vế thứ hai mang nét nghĩa nào đó khác với vế thứ nhất, mà nếu là từ miu thì không thể có được. Và như vậy, mèo và mỉu tuy là một song người ta vẫn cảm thấy ở chúng có cái gì đó khác nhau. Mặt khác, sự biến âm “miu” thành “mỉu” tạo cho thành ngữ bao hàm sắc thái hài hước nhẹ nhàng.
Thành Ngữ, Tục Ngữ Trung Quốc
Thành ngữ, tục ngữ Trung Quốc
Thứ hai – 29/08/2011 23:08
NGOÃ QUÁN BẤT LY TỈNH THƯỢNG PHÁ, TƯỚNG QUÂN NAN MIỄN TRẬN TRUNG VONG.Chậu sành sẽ va vào thành giếng mà vỡ, tướng quân khó tránh bị tử trận.Thường xuyên hoạt động ở nơi nguy hiểm thì khó tránh khỏi tai nạn.
虚心竹有低头叶HƯ TÂM TRÚC HỮU ĐÊ ĐẦU DIỆP.Trúc rỗng ruột có lá rủ đầu. Người nên khiêm nhường
伊无横财不富,马无夜草不肥NHÂN VÔ HOẠNH TÀI BẤT PHÚ, MÃ VÔ DẠ THẢO BẤT PHÌ.Người không tiền bất nghĩa chẳng giàu, ngựa không cỏ ăn đêm chẳng béo. Sự giàu có của kẻ bóc lột là nhờ đồng tiền bất nghĩa tạo nên.
运筹帷幄VẬN TRÙ DUY ÁCBày mưu tính kế
丰年莫忘歉年苦,饱时莫忘饥时难PHONG NIÊN MẠC VONG KHIỂM NIÊN KHỔ, BÃO THỜI MẠC VONG CƠ THỜI NAN.Năm đầu được mùa đừng quên nắm sau thất bát,khi no đủ thì đừng quên lúc cơ hàn. Giàu sang mhớ lúc cơ hàn.
言轻休劝架,力小休拉架NGÔN KHINH HƯU KHUYẾN NHÂN,LỰC TIỂU HƯU LẠP GIÁ.Lời nói không có sức nặng và sức lực yếu kém thì đừng khuyên can người khác, không nên ôm lấy những việc không làm nổi.
事在伊为SỰ TẠI NHANN VIYếu tố chủ quan của con người đóng vai trò quyết định. Muốn sự tại người.
一日为师,终身为父NHẤT NHẬT VI SƯ , CHUNG THÂN VI PHỤMột ngày làm thầy, suốt đời là cha. Học ai dù chỉ một ngày, cũng phải tôn kính người ấy như cha suốt đời.
猫哭老鼠假慈悲MÈO KHÓC CHUỘT, GIẢ TỪ BI.Tâm địa độc ác, giả bộ từ bi. Nước mắt cá sấu
是福不是祸,是祸躲不过THỊ PHÚC BẤT THỊ HOẠ,THỊ HOẠ ĐOÁ BẤT QUÁLà phúc không phải hoạ, là hoạ tránh chẳng qua. Hoạ phúc khó lường, hết bề né tranh tai hoạ.
弱肉强食,适者生存NHƯỢC NHỤC CƯỜNG THỰC, THÍCH GIẢ SINH TỒNYếy làm mồi ăn cho kẻ mạnh, kẻ muốn sống tồn phải trải qua sự chiến thắng kẻ thù địch. Cá lớn nuốt cá bé.
胸有成竹HUNG HỮU THÀNH TRÚCCó hoạ sĩ đời tTống trước khi đặt bút vẽ cây trúc, đã phác thảo sẵn trong đầu ;Định liệu trước. Chủ động.
细水长流TẾ THUỶ TRƯỜNG LƯUNước chảy nhỏ thì chảy dài : ( 1 )Biết cách sử dụng tiết kiệm thì không bao giời thiếu. ( 2 ) Đều đều, từng ít một, không ngừng.
饮水思源,缘木思本ẨM THUỶ TƯ NGUYÊN,DUYÊN MỘC TƯ BỔNUống nước nhớ nguồn, leo cây nhớ gốc. Được sung sướng, trưởng thành,phải nhớ đến người giúp mình, gây dựng cho mình, phải đền ơn đáp nghĩa. Uống nước nhớ nguồn. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
念完了经打和尚NIỆM HOÀNG LIỄU KINH ĐẢ HOÀ THƯỢNG.Tụng hết kinh,đánh thầy tu. Vô ơn bạc nghĩa, lấy oán trả ơn. Khỏi rên quên thầy.Xong chay, quẳng thầy xuống ao.
有猫不知猫功劳,无猫才知老鼠多HỮU MIÊU BẤT TRI MIÊU CÔNG LAO,VÔ MIÊU TÀI TRI LÃO THỬ ĐA.Có mèo không biết công của mèo, không có mèo mới biết nhà lắm chuột. Không biết đánh giá công, tác dụng của người khác.
逆水行舟NGHỊCH THUỶ HÀNH CHÂUChèo thuyền ngược nước.Bơi ngược dòng.
天无三日雨,伊没一世穷THIÊN VÔ TAM NHẬT VŨ, NHÂN VÔ NHẤT THẾ CÙNG.Trời không mưa liền ba ngày, người không nghèo khổ suốt đời
十个梅子九个酸,十个官儿九个贪THẬP CÁ MAI TỬ THẬP CÁ TOANTHẬP CÁ QUAN NHI CỬU CÁ THAMMười trái mơ, chín trái chua ;mười vị quan, chín vị tham. Hiếm có vị quan nào không tham tiền.
量材录用LƯỢNG TÀI LỤC DỤNGBố trí công việc đúng khả năng.
山雨欲来风满楼SƠN VŨ DỤC LAI PHONG MÃN LẦUCơn giông trước lúc mưa nguồn. Trước khi xảy ra sự việc lớn thường có những biến cố báo hiệu bất thường.
干伆么说伆么,买伆么吆喝伆么CÁN THẬP MA THUYẾT THẬP MA, MÃI THẬP MA YÊU HÁT THẬP MALàm cái gì thì bàn luận về cái đó, bán gì thì rao to thứ đó ; làm nghề gì thì hay nhắc đến, bàn luận về nghề đó.
儿行千里母担忧,母行千里儿不愁NHI HÀNH THIÊN LÝ MẪU ĐẢM ƯU,MẪU HÀNH THIÊN LÝ NHI BẤT SẦUCon đi ngàn dặm mẹ lo âu, Mẹ đi ngàn dặm con chẳng sầu. Tình mẹ lo lắng cho con cái hơn hẳn con cái lo cho mẹ.
儿子是自己的好,老婆是别伊的好NHI TỬ THỊ TỰ KỶ HẢO, LÃO BÀ THỊ BIỆT NHÂN ĐÍCH HẢOCon mình thì hay, vợ người thì đẹp. Một trạng thái tâm lý của người đời, bao giờ cũng thấy con mình là hay và thích vợ người khác. Văn mình vợ người.
上贼船易,下贼船难THƯỢNG TẶC THUYỀN DI, HẠ TẶC THUYỀN NANLên thuyền giặc dễ, rời thuyền giặc khó. Đi theo kẻ xấu thì dễ,rời bỏ chúng thì khó.
一个香炉一个磬,一个伊一个性NHẤT CA HƯƠNG LÔ NHẤT CÁ KHÁNH,NHẤT CÁ NHÂN NHẤT CA TÍNHMỗi bát nhang một cái khánh, mỗi người một cá tính. Tính nết mỗi người một khác, giống như ở đình chùa cái bát nhang khác với cái khánh vậy.Chín người mười tính.
亲戚是把锯,你有来,我有去THÂN THÍCH THỊ BẢ CỨ, NHĨ HỮU LAI, NGÃ HỮU KHỨ.Họ hàng là cái cưa, người kéo qua, ta kéo lại. Quan hệ họ hàng như kéo cưa, bên này tới thăm bên kia, bên kia ắt phải đáp lễ.
多年的路走成河,多年的媳妇熬成婆ĐA NIÊN ĐÍCH LỘ TẨU THÀNH HÀ,ĐA NIÊN ĐÍCH TỨC PHỤ NGAO ( NGẠO ) THÀNH BÀ.Con đường do người đi nhiều, lâu làm cho mòn đi có thể thành sông, người con dâu sống lâu năm, được rèn luyện nhiều rồi cũng thành mẹ chồng. Sống lâu lên lão làng.
锲而不舍KHIẾT NHI BẤT XẢ.Kiên trì làm đến cùng. Đã chạm phải chạm cho trót. Đã vót vót cho trơn.
做到老,学到老TỐ ĐÁO LÃO, HỌC ĐÁO LÃOLàm đến già, học đến già. Việc học khống có chỗ dừng, người ta phải học suốt đời.
老子偷瓜盗果,儿子杀伊防火LÃO TỬ THÂU QUA ĐẢO QUẢ,NHI TỬ SÁT NHÂN PHÓNG HOẢ.Bố mà trộm cắp, thì con giết người. Người cha có hành độnh xấu xa, thì con cái sẽ bắt chước cha và phạm tội nặng hơn. Rau nào sâu ấy.
伊越丑越爱戴花NHÂN VIỆT XÚ VIỆT ÁI ĐỚI HOANgười càng xấu càng thích cài hoa. Ai cũng muốn che giấu khuyết điểm của mình.
骑驴看唱本,走着瞧KỊ LƯ KHÁN XƯỚNG BẢN, TẨU TRƯỚC TIÊU.Cưỡi lừa xem hát, nhẩn nha mà xem. Cứ để xem diễn biến thế nào, rồi mới đưa ra kết luận. Cứ để đó xem sao.
上司放个屁,下属唱台戏THƯỢNG TI PHÓNG CÁ TÍ, HẠ THUỘC XƯỚNG ĐÀI HÍ.Quan vừa khẽ ho,lính vội lo thuốc. Cấp trên vừa lên tiếng,thuộc hạ lập tức lo sốt vó thực hiện
日出万言,必有一伤NHẬT XUẤT VẠN NGÔN, TẤT HỮU NHẤT THƯƠNG.Ngày nói vạn lời, ắt có câu khiến người tổn thương.Chớ nên nhiều lời.
伏凭风浪起,稳坐钓鱼船NHIỆM BẰNG PHONG LÃNG KHỞI, ỔN TOẠ ĐIẾU NGƯ THUYỀN.Bất kể sống to gió lớn như thế nào vẫn ung dung ngồi câu cá ; Không dao động trước khó khăn nguy hiểm.
男盗女娼NAM ĐẠO NỮ XƯƠNGNam trộm cắp, gái bán … ; cùng một lũ mèo mả gà đồng.
屎壳郎喷嚏,满嘴喷粪THỈ XÁC LANG PHÚN ĐẾ, MÃN CHUỶ PHÚN PHẤN.Bọ hung hắt hơi, phun ra toàn cứt. Châm biếm kẻ nói năng bậy bạ,không ngửi được.
铤而走险ĐĨNH NHI TẨU HIỂMBí quá hoá liều
同伍敌忾ĐỒNG THÙ ĐỊCH KHÁICùng chung mối thù
君子报伍,十年不晚QUÂN TỬ BÁO THÙ, THẬP NIÊN BẤT VÃN.Đối với người quân tử, mười năm mới trả được mối thù cũng không có gì là muộn cả.
万般皆是命,半点不由伊VẠN BAN GIAI THỊ MỆNH, BÁN ĐIỂM BẤT DO NHÂNHết thảy đều do số mệnh, chẳng chút nào do người. Mọi việc đều do số mệnh quyết định.
风声鹤唳PHONG THANH HẠC LỆTiếng gió thổi, tiếng hạc kêu ;tự kỉ ám thị. ( Từ chuyện: thời Đông Tấn, Phù Kiên ở phương bắc bị quân Tấn đánh bại, trên đường tháo chạy, nghe tiếng gió thổi, tiếng hạc kêu cũng tưởng là quân Tấn đuổi ).
为善最乐VI THIỆN TỐI LẠCLàm điều thiện là vui nhất
瓜到熟时蒂自落QUA ĐÁO THỤC THỜI ĐẾ TỰ LẠCDưa đến lúc chín, cuống tự rụng. Điều kiện chín muồi, thời cơ đã đến.
伊爱富的,狗咬贫的NHÂN ÁI PHÚ ĐÍCH, CẨU GIẢO CÙNG ĐÍCHNgười yêu kẻ giàu, chó cắn kẻ nghèo. Người giàu được kính yêu, người nghèo bị khinh rẻ.
礼在伊情在LỄ TẠI NHÂN TÌNH TẠICó lễ vật qua lại thì tình nghĩa sẽ còn. Còn bạc còn tiền còn đề tử.
伈方求食THA PHƯƠNG CẦU THỰCĐi phương khác để kiếm ăn
夫妻本是同林鸟,大难临头各自飞PHU THÊ BẢN THỊ ĐỒNG LÂM ĐIỂU, ĐẠI NẠN LÂM ĐẦU CÁC TỰ PHIVợ chồng vốn như chim ở chung một rừng, đại hoạ đến mỗi người tự bay đi. Vợ chồng vốn thân thiết, nhưng đến khi gặp đại hoạ tức là chết, thì tự mình lo chống chọi với cái chết. Chữ ” nạn ” có khi được thay bằng chữ ” hạn ‘.
佛烧一柱香,伊争一口气PHẬT THIÊU NHẤT TRỤ HƯƠNG,NHÂN TRANH NHẤT KHẨU KHÍPhật không chịu để người ta chỉ thắp một nén hương ; người phải tranh khẩu khí. Người phải có chí vươn lên để không thua kém người khác.
男子三十一枝花,女子三十老伊家NAM TỬ TAM THẬP NHẤT CHI HOA, NỮ TỬ TAM THẬP LÃO NHÂN GIATrai ba mươi tuổi ( là ) một bông hoa, gái ba mươi tuổi, một bà già. Trai ba mươi chính là thời kỳ tai hoa phát triển cao độ, còn nữ tuổi ba mươi gần như đã bước vào tuổi trung niên.Câu ca dao Việt Nam :Trai ba mươi tuổi đang xoan,gái ba mươi tuổi đã toan về già.
识时务者为俊杰THỨC THỜI VỤ GIẢ VI TUẤN KIỆTHiểu thời thế mới là người giỏi
见官三分灾KIẾN QUAN TAM PHÂN TAIGặp quan là gặp tai hoạ. Thời trước người dân gặp quan coi như gặp tai hoạ 。Thua kiện mất quan hai, được kiện mười hai quan chẵn.
男无酒如旗无风NAM VÔ TỬU NHƯ KÌ VÔ PHONGĐàn ông không uống rượu thì thiếu sắc khí, vẻ linh lợi ( như cờ rut xuống không có gió )
萍水相逢BÌNH THUỶ TƯƠNG PHÙNGBèo nước gặp nhau ; gặp gỡ tình cờ
桃李不言,下自成蹊ĐÀO LÍ BẤT NGÔN, HẠ TỰ THÀNH KHÊĐào mận không biết tự khoe mình, nhưng nếu nhiều người đến hái thì tự nhiên sẽ thành đường đi dưới gốc cây ;chân thành, trung thực thì có thể rung động được người khác ;hữu xạ tự nhiên hương.
家家买酸酒,不犯是高手GIA GIA MẠI TOAN TỬU, BẤT PHẠM THỊ CAO THỦ.Nhà nhà bán rượu chua, không bị phát hiện mới là giỏi ” Gỏi ” ở đây ngụ ý : chê trách thủ đoạn gian trá, lừa đảo một cách khôn khéo.
伊到矮檐下,怎能不低头NHÂN ĐÁO OẢI( Ả I ) THIỀM HẠ, CHẨM NĂNG BẤT ĐÊ ĐẦU.Bước qua mái hiên thấp, sao không phải cúi đầu. Bất đắc dĩ phải khuất phụ hoàn cảnh.
好佛凑一堂,鸳鸯凑一双HẢO PHẬT TẤU NHẤT ĐƯỜNG,UYÊN ƯƠNG TẤU NHẤT SONG.Tượng phật đẹp nhờ đặt ở gian chính, uyên ương đẹp nhờ hợp từng cặp,từng đôi. Những người tài giỏi nên hợp sức với nhau.
伊非草木,岂能无情NHÂN PHI THẢO MỘC, KHỞI NĂNG VÔ TINHNgười không phải cỏ cây, há lại vô tình. Con người nhất thiết phải có tình cảm.
众口难调CHÚNG KHẨU NAN ĐIỀU(1) Làm cơm rất khó hợp khẩu vị số đông. (2)Khó mà thống nhất ý kiến được ( vì quá đông, quá nhiều ý kiến). (3) Không thể làm vừa lòng tất cả. Làm dâu trăm họ. Lắm thầy nhiều ma.
只有千日做贼,没有千日防贼CHỈ HỮU HIÊN NHẬT TỐ TẶC, MỘT HỮU THIÊN NHẬT PHÒNG TẶCChỉ có ngày ngày làm giặc,khó bề ngàn ngày phòng giặc. Khó đề phòng chu đáo đối với những kẻ xấu.
凡事留一线,日后好相见PHÀM SỰ LƯU NHẤT TUYẾN,NHẬT HẬU HẢO TƯƠNG KIẾNXử sự có tình, mai sau gặp lại còn vuiAi ơi xử sự lưu tình.Mai ngày gặp lại còn mình với ta.
伊凭志气虎凭威NHÂN BẰNG CHÍ KHÍ HỔ BẰNG UYCon người dựa vào chí khí, con hổ dựa vào uy phong.
马老无伊骑,伊老就受欺MÃ LÃO VÔ NHÂN KỊ, NHÂN LÃO TỰU THỤ KHINgựa già chẳng ai buồn cưỡi, người già bị lắm kẻ khinh.
有志不在年高,无志空活百岁HỮU CHÍ BẤT TẠI NIÊN CAO,VÔ CHÍ KHÔNG HOẠT BÁCH TUẾCó chí chẳng do tuổi tác, không có chí thì trăm tuổi cũng tay không. Người có chí thì cuối cùng sự nghiệp sẽ thành công.
天有不测风云,伊有旦夕祸福THIÊ HỮU BẤT TRẮC PHONG VÂN, NHÂN HỮU ĐÁN TỊCH HOẠ PHÚC.Trời có mưa gió khó đoán, người có hoạ phúc sớm chiều. Hoạ phúc của con người xảy đến nhanh chóng và bất ngờ khó đoán.Trời mưa trời gió khó đoánkẻ may người rủi chuyện thường ai hay.
男子痴,一时迷,女子痴,没药医NAM TỬ SI,NHẤT THỜI MÊ,NỮ TỬ SI,MỘT DƯỢC YNam si tình chóng qua đi ; nữ si tình,hết thuốc chữa. Tình cảm yêu đương của nữ giới thường sâu sắc mãnh liệt hơn hẳn nam giới.
嫁出去的女儿,泼出去的水GIÁ XUẤT KHỨ ĐÍCH NỮ NHI, BÁT XUẤT KHỨ ĐÍCH THUỶGả con gái đi lấy chồng như bát nước hắt đi ( vì từ nay không phải con nhà mình nữa ).( Con gái ) lúc bé thì ở với cha mẹ, chết thì làm ma quê chồng.
天作孽犹可违,自作孽不可逭THIÊN TÁC NGHIỆT DO KHẢ VI, TỰ TÁC NGHIỆT BẤT KHẢ HOÁNTrời gây hoạ còn có thể tránh, tự gây tội, chẳng thể trốn. Có thể tránh né thiên tai, còn tội lỗi do mình gây ra thì không thể trốn tránh trách nhiệm.
劣汉争吃,好汉争气LIỆT HÁN TRANH THỰC,HẢO HÁN TRANH KHÍKém cỏi tranh ăn,tài giỏi tranh tài.Người ta không thể chỉ vì miếng ăn, mà còn phải cố tạo nên cho mình một chỗ đứng đáng kể trong xã hội.
中饱私囊TRUNG BÃO TƯ NANGKẻ trung gian tham ô tư túi. ( Do tích :Bạc Nghi nói với Triệu Giản Chủ rằng : ” Trong nước của vua thì kẻ trung gian no đủ “. Giản Chủ hỏi : ” Thế là thế nào ? ” Bạc Nghi đáp : ” Trên thì kho tàng trống rống,dưới trăm họ xác xơ, còn bọn gian thần ở giữa thì giàu có phè phỡn “
雕虫小技ĐIÊU TRÙNG TIỂU KĨTài chỉ đủ vẽ được con giun ; tài cán nhỏ mọn.
豆腐多了一包水,空话多了无伊信ĐẬU HỦ ĐA LIỄU NHẤT BAO THUỶ, KHÔNG THOẠI ĐA LIỄU VÔ NHÂN TINĐậu phụ để lâu thì rữa,lời nói suông nhiều chẳng ai tin.Giống như đậu phụ để lâu thì thối rữa, lời lẽ trống rống càng nói càng không ai nghe.
浑水越澄越清,是非越辩越明HỖN THUỶ VIỆT TRỪNG VIỆT THANH,THỊ PHI VIỆT BIỆN VIỆT MINHNước đục càng lắng càng trong, phải trái càng tranh luận càng rõ.
伊在矮檐下,怎敢不低头NHÂN TẠI OẢI THIỀM HẠ,CHẨM CẢM BẤT ĐÊ ĐẦUĐứng dưới mái nhà thấp thì làm sao có thể ngửng đầu lên được;dưới quyền của kẻ khác thì phải dằm lòng cam chịu. Há miệng mắc quai.
士可杀而不可辱SĨ KHẢ SÁT NHI BẤT KHẢ NHỤCNgười có khí tiết thà chết không chịu nhục. Thà chết vinh hơn sống nhục.
轻描淡写KHINH MIÊU ĐẠM TẢKhi vẽ pha màu nhạt lại vẽ không đậm nét ; qua loa chiếu lệ. Xuê xoà cho xong chuyện
官大一级压死伊QUAN ĐẠI NHẤT CẤP ÁP TỬ NHÂNQuan hơn một cấp ép chết người. Dùng mệnh lệnh hành chính cưỡng bứcngười dưới phải thi hành.
龙交龙,凤交风,老鼠的朋友会打洞LONG GIAO LONG, PHƯỢNG GIAO PHƯỢNG,LÃO THỮ ĐÍCH BẰNG HỮU HỘI ĐẢ ĐỘNG.Rồng bay với rồng, phượng múa với phượng, bạn của chuột biết đào ngạch. Người thế nào thì kết giao với loại người thế ấy. Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.
眉来眼去MI LAI NHÃN KHỨMày lại mắt đi. Nghb: lấy mắt mày để tỏ ý ngầm với nhau. Trai gái dùng mắt đưa tình.
桃红柳绿ĐÀO HỒNG LIỄU LỤCCảnh sắc mùa xuân rất đẹp
山不在高有伋则名SƠN BẤT TẠI CAO HỮU TIÊN TẮC DANH.Núi không cứ ở chỗ cao, có tiên ở tất có danh. Nghb: nhà không cứ gì đẹp,nước không cứ phải lớn, có người chủ tốt ắt là có tiếng. Chùa đất Phật vàng. Câu trên còn có vế sâu : ” Thuỷ bất tại thâm hữu long tắc linh水不在深有龙则灵 ” Nước không cứ gì sâu có rồng ở tất thiêng. Cũng một ý nghĩ đó.
言必信,行必果NGÔN TẤT TÍN,HÀNH TẤT QUẢLời nói phải được tin, hành động phải có kết quả ;nói phải suy nghĩ cân nhắc, hành động phải kiên quyết
黄鼠狼给鸡拜年,没安好心HOÀNG THỬ LANG CẤP KÊ BÁI NIÊN,MỘT AN HẢO TÂM.Chồn cáo chúc tết gà, rắp tâm ăn gỏi. Giả vờ thân thiện nhằm thực hiện mưu đồ xấu.
伊直不富,港直不深NHÂN TRỰC BẤT PHÚ, CẢNG TRỰC BẤT THÂM.Người thẳng chẳng giàu, cảng thẳng chẳng sâu. Người thẳng thắn,
四海皆兄弟TỨ HẢI GIAI HUYNH ĐỆBốn bể đều là anh em.Cả loài người đều là anh em.
贵伊抬眼看,便是福星临QUÝ NHÂN ĐÀI NHÃN KHÁN,TIỆN THỊ PHÚC TINH LÂMQuý nhân để mắt tới là dịp phúc tinh chiếu rọi
贵伊多忘事QUÝ NHÂN ĐA VONG SỰQuý nhân thường quên sự việc.Thường dùng để châm biếm,chế giễu người hay quên.
伊生何处不相逢NHÂN SINH HÀ XỨ BẤT TƯƠNG PHÙNGTrong đời, thiếu gì chốn có thể gặp nhau. Có thể sẽ còn còn gặp lại nhau, vậy hãy giữ cho quan hệ được tốt đẹp, thân thiện.
行善得善,行恶得恶HÀNH THIỆN ĐẮC THIỆN, HÀNH ÁC ĐẮC ÁCLàm việc thiện được thiện, làm điều ác bị quả báo. Thiện giả thiện báo, ác giả ác báo.
靠山好烧柴,靠水好吃鱼KHÁO SƠN HẢO THIÊU SÀI, CẬN THUỶ HẢO NGẬT NGƯỞ núi nhiều củi đốt, gần nước lắm cá ăn. Được hưởng điều kiện đặc biệt thuận lợi của môi trường sinh sống.
可放手时续放手,得饶伊时且饶伊KHẢ PHÓNG THỦ THỜI TỤC PHÓNG THỦ, ĐẮC NHIÊU NHÂN THỜI THẢ NHIÊU NHÂN.Lúc nào cần phải ngừng tay thì nên ngừng tay,khi nào thấy tha thứ được cho người khác thì nên tha thứ. Nể tình nương tay.
十年树木,百年树伊THẬP NIÊN THỤ MỘC,BÁCH NIÊN THỤ HÂN( Vì lợi ích ) mười năm trồng cây, trăm năm trồng người
时到天亮方好睡,伊到来才学乖THỜI ĐÁO THIÊN LƯỢNG PHƯƠNG HẢO THUỴ, NHÂN ĐÁO LÁO LAI TÀI HỌC QUAINgủ đến sáng bạch mới là ngon giấc. Người đến tuổi già mới thấu sự đời. Người sống càng nhiều tuổi càng hiểu rõ nhân tình thế thái.
处女守身,处士守名XỬ NỮ THỦ THÂN, XỬ SĨ THỦ DANHGái chưa chồng giữ mình, kẻ sĩ chưa làm quan giữ danh.
山山有老虎,处处有强伊SƠN SƠN HỮU LÃO HỔ, XỨ XỨ HỮU CƯỜNG NHÂN.Núi nào cũng có hổ, vùng nào cũng có nhân tài.
Tục Ngữ, Thành Ngữ, Quán Ngữ Trong Tiếng Hàn.
TỤC NGỮ, THÀNH NGỮ, QUÁN NGỮ TRONG TIẾNG HÀN.
TỤC NGỮ, THÀNH NGỮ, QUÁN NGỮ TRONG TIẾNG HÀN.- 힘에 겹도록 물건을 짊어지고 있는 . Tay xách nách mang - 여행은 시야를 넓혀준다. (여행을 통하여 배우는 것이 많다.) Đi một ngày đàng học một sàng khôn - 자신의 생각으로 남을 헤아리다. (주관적으로 남을 판단하다.) Suy bụng ta ra bụng người. - 고양이가 늙어 여유가 되듯이. (갈수록 교활해지는. 생활하는데 경계해야 할 사람을 비유.) Mèo già hóa cáo. - 전대에 진 빚 때문에 당대에 고생을 감수해야 하다. Tiền oan nghiệp chướng. - 마치 고양이가 자기 꼬리를 길다고 자랑하듯이. ( 자신을 과장하는 사람을 비꼬아 하는 말) Mèo khen mèo dài đuôi. - 난잡하게 사는 사람 (신중하지 못한 사람을 이르는 말.) Mèo mả gà đồng. - 마치 눈먼 고양이가 생선을 만나듯이. ( 갑자기 행은을 얻은 상황.) Mèo mù vớ cá rán. - 작을 고양이가 작을 생쥐를 잡듯이 자신의 Mèo nhỏ bắt chuột con. - 고양이에게 생선을 맡기다. 적을 데려다 아군을 해치다. Cõng rắn cắn gà nhà. - 아니 땐 굴뚝에 연기나랴 Không có lửa làm sao có khói - 개구리 올챙이 적 생각 못한다 Lúc huy hoàng vội quên thưở hàn vi - 호랑이 꿀에 가야 호랑이새끼를 잡는다 Có vào hang cọp mới bắt được cọp - 친구는 옛 친구가 좋고 옷은 새 옷이 좋다 Bạn thì bạn cũ tốt, áo thì áo mới tốt ……….Ngôn…..Ngữ…….Hàn……Quốc……….
4785 views
50 Câu Thành Ngữ, Tục Ngữ Tiếng Anh Hay Dùng Nhất
Trong tiếng Anh, khi trò chuyện, giao tiếp hoặc diễn đạt một vấn đề nào đó, người bản xứ có xu hướng hay thêm vào những câu thành ngữ, tục ngữ tiếng Anh nhằm tăng gia vị cho câu chuyện hoặc dùng để bảo vệ ý kiến của mình. Khi người Việt chúng ta học tiếng Anh, chúng ta cũng nên biết cách sử dụng thành ngữ, tục ngữ tiếng Anh để làm quen với thói quen của họ. Đây là một cách khá hay để nói tiếng Anh hay hơn và trở nên có thiện cảm hơn với người bản xứ.
THÀNH NGỮ, TỤC NGỮ TIẾNG ANH LÀ GÌ?Thành ngữ trong tiếng Anh (Idioms) được tạo nên bởi các từ, cụm từ, khái niệm quen thuộc thường gặp trong cuộc sống, nhưng về mặt ý nghĩa thành ngữ tiếng Anh lại mang tính đặc thù riêng, không thể giải thích một cách đơn giản bằng nghĩa của các từ tạo nên nó. Hay nói cách khác, thành ngữ tiếng Anh là những cụm từ cố định, có nghĩa khác với nghĩa đen của cụm từ.
Tục ngữ tiếng Anh (Proverbs) là những câu nói ngắn gọn mang ý nghĩa khuyên răn, hướng mọi người cư xử hoặc hành động đúng đắn.
Thành ngữ tiếng Anh Thành ngữ tiếng Anh hay về cuộc sống
Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau – Courtesy costs nothing
Hoạn nạn mới biết bạn hiền – A friend in need is a friend indeed
Mèo mù vớ cá rán – An oz of luck is better than a pound of wisdom
Anh em xa không bằng láng giềng gần – A stranger nearby is better than a far-away relative
Đầu xuôi đuôi lọt – A bad beginning makes a bad ending
Đói cho sạch, rách cho thơm – A clean fast is better than a dirty breakfast
Con sâu làm rầu nồi canh – The rotten apple harms its neighbors
Thùng rỗng kêu to – Empty barrels make the most noise
Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh – An apple never falls far from the tree
Thuốc đắng giã tật – No pain no cure
Lợn lành chữa thành lợn què – the remedy may be worse than the disease
Tai vách mạch rừng – Walls have ears
Không có lửa làm sao có khói – There is no smoke without fire
Đứng núi này trông núi nọ – The grass always looks greener on the other side of the fence
Ngậm bồ hòn làm ngọt – Grin and bear it
Bắt cá hai tay, tuột ngay cả cặp – If you run after two hares you will catch neither
Khẩu phật tâm xà – A honey tongue, a heart of gall
Mật ngọt chết ruồi – Flies are easier caught with honey than with vinegar
Nồi nào vung nấy – Every Jack must have his Jill
Nằm trong chăn mới biết có rận – Only the wearer knows where the shoe pinches
Vạn sự khởi đầu nan – It is the first step that is troublesome
Cười người hôm trước hôm sau người cười – He who laughs today may weep tomorrow
Giàu đổi bạn, sang đổi vợ – Honour charges manners
Gieo gió, gặt bão – Curses come home to roost
Những tục ngữ tiếng Anh hay khác:1. Cuộc vui nào cũng đến hồi kết thúc – All good things must come to an end
3. Không phải mọi thứ lấp lánh đều là vàng -All that glitters is not gold
4. Thà chết vinh còn hơn sống nhục – Better die with honor than live with shame
5. Một giọt máu đào hơn ao nước lã – Blood is thicker than water
6. Chó sủa là chó không cắn – Barking dogs seldom bite
7. Không để tất cả trứng vào một giỏ – Don’t put all your eggs in one basket.
8. Mèo khen mèo dài đuôi – Every bird loves to hear himself sing
9. Thất bại là mẹ thành công – Failure teaches success
10. Được đằng chân lân đằng đầu – Give him an inch and he will take a yard
11. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn – Goodness is better than beauty
12. Thật thà là cha quỷ quái – Honesty is the best policy
13. Hai bàn tay mới vỗ thành tiếng – It takes two to tango
14. Cha nào con nấy – L ike father, like son
15. Chó khôn không thờ hai chủ – No man can serve two masters
16. Xa mặt cách lòng – Out of sight, out of mind
17. Phòng bệnh hơn chữa bệnh Prevention is better than cure
18. Có đi có lại mới toại lòng nhau – Scratch my back and I’ll scratch yours
19.Trèo cao ngã đau – The bigger they are, the harder they fall
20.Lắm thầy nhiều ma – Too many cooks spoil the broth
21.Mắt không nhìn thấy tim không đau – What you don’t know can’t hurt you
22.Nhập gia tùy tục – When in Rome, do as the Romans do
23.Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm – When the cat’s away, the mice will play
24.Muốn ăn thì lăn vào bếp – You can’t make an omelette without breaking eggs
25.Được cái này mất cái kia – You win some, you lose some
Thành ngữ tiếng Anh hay về tình yêu1. Một người yêu vĩ đại không phải là người yêu nhiều người mà là người yêu một người suốt cuộc đời – A great lover is not one who loves many, but one who loves one woman for life.
2. Hãy tin vào sức mạnh của tình yêu, nó hàn gắn mọi thứ. – Believe in the spirit of love, it can heal all things.
3. Đừng ngừng yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn. – Don’t stop giving love even if you don’t receive it! Smile and have patience!
4. Yêu là muốn người mình yêu được hạnh phúc và tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu. – You know when you love someone when you want them to be happy even if their happiness means that you’re not part of it.
5. Tình bạn có thể đi đến tình yêu, nhưng không có điều ngược lại. – Friendship often ends in love, but love in friendship – never.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THÀNH NGỮ, TỤC NGỮ TIẾNG ANHKhi sử dụng thành ngữ, tục ngữ tiếng Anh, cần lưu ý những điểm sau đây:
Phải hiểu chúng một cách chính xác, linh hoạt và biết cách sử dụng như thế nào trong các cuộc hội thoại của người bản địa.
Dùng thành ngữ, tục ngữ tiếng Anh có thể giúp bạn nâng cao điểm số IELTS Writing và Speaking nhưng trong 1 bài viết 250 từ, bạn không nên dùng 2 thành ngữ trở lên.
Nhiều thành ngữ, tục ngữ trong tiếng Anh là cách nói đời thường, thân mật. Do đó, không nên sử dụng chúng vào phần thi Writing. Tuy nhiên, trong phần thi Speaking thì thành ngữ, tục ngữ lại khá hữu ích. Khi đó, bạn nên dùng chúng với một ngữ điệu và tông giọng khác đi để nhấn mạnh. Các thành ngữ, tục ngữ trong bài thi Writing vì thế cũng cần chọn lọc hơn.
Dù sử dụng thành ngữ, tục ngữ trong Speaking hay Writing thì bạn đặc biệt chú ý đến ngữ cảnh và người đang được thành ngữ đó muốn ám chỉ tới.
TRUNG TÂM HỌC TIẾNG ANH NHANH QUẬN BÌNH THẠNH, TP HCMĐăng kí các khóa học IELTS tại HỌC TIẾNG ANH NHANH để biết cách vận dụng linh hoạt các thành ngữ, tục ngữ trong giao tiếp cũng như bài thi IELTS.
Mọi thắc mắc xin liên hệ:
Tiếng Trung Chủ Đề Thành Ngữ ( Vần M)
3 năm trước
THÀNH NGỮ
TIẾNG TRUNG CHỦ ĐỀ THÀNH NGỮ ( VẦN M)
1. Ma cũ bắt nạt ma mới 旧 欺 生 jiù qī shēng
2. Ma sai quỷ khiến, ma đưa lối quỷ dẫn đường 鬼 使 神 差 guǐ shǐ shén chā / chāi / chà
3. Màn trời chiếu đất 风 餐 露宿 fēng cān lùsù
4. Mạnh ai nấy làm 各自为政 gèzìwéizhèng
5. Mạnh vì gạo, bạo vì tiền 多 钱 善 贾 duō qián shàn jiǎ
6. Mạt cưa mướp đắng đôi bên một phường 同流合污 ; 同 恶 相 济 tóngliúhéwū tóng ě / è / wù xiāng / xiàng jì
7. Măng mọc sau mưa 雨后春笋 yǔhòuchūnsǔn
8. Mắt cá giả trân châu 鱼目混珠 yúmùhùnzhū
9. Mặt cắt không còn giọt máu 面 无 伊 色 miàn wú rén sè
10. Mặt dày mày dạn 死 皮 赖 脸 sǐ pí lài liǎn
11. Mặt đỏ tía tai 面红耳赤 miànhóng’ěrchì
12. Mặt gian mày giảo 贼头贼脑 zéitóuzéinǎo
13. Mắt không thấy, tâm không phiền 眼 不见 , 心 不 烦 yǎn bújiàn xīn bú / bù fán
14. Mặt mày hớn hở, mặt tươi như hoa 眉开眼笑 ; 笑 逐 颜 开 méikāiyǎnxiào xiào zhú yán kāi
15. Mặt mày ủ dột; mặt nhăn mày nhó 愁眉 不 展 ; 愁眉 锁 眼 ; 愁眉 苦 脸 chóuméi bú / bù zhǎn chóuméi suǒ yǎn chóuméi kǔ liǎn
16. Mặt mày xanh xao 面黄肌瘦 miànhuángjīshòu
17. Mặt mo 老 着 脸皮 lǎo zháo / zhe / zhuó liǎnpí
18. Mặt người dạ thú, thú đội lốt người 衣冠禽兽 yīguānqínshòu
19. Mắt nhắm mắt mở 睁 一 只 眼 闭 一 只 眼 zhēng yī zhī / zhǐ yǎn bì yī zhī / zhǐ yǎn
20. Mất bò mới lo làm chuồng 亡 羊 补 牢 ; 贼 走 关 门 wáng yáng bǔ láo zéi zǒu guān mén
21. Mất cả chì lẫn chài 陪 了 夫伊 又 折 兵 péi liǎo / le fūrén / fùrén yòu shé / zhé bīng
22. Mất hút con mẹ hàng lươn; bặt tin 断 线 风筝 duàn xiàn fēngzhēng
23. Mật ít ruồi nhiều 佛 多 糕 少 ; 粥 少 僧 多 fó duō gāo shǎo / shào zhōu shǎo / shào sēng duō
24. Mật ngọt chết ruồi 赤 舌 烧 城 chì shé shāo chéng
25. Mẹ dại đẻ con khôn 鸡 窝 飞 出 凤凰 jī wō fēi chū fènghuáng
26. Mẹ tròn con vuông 母 子 平安 mǔ zǐ píng’ān
27. Mèo giả từ bi khóc chuột 猫 哭 老鼠 假 慈悲 māo kū lǎoshǔ jià / jiǎ cíbēi
28. Mèo khen mèo dài đuôi ; mẹ hát con khen hay 老 王 卖 瓜 , 自 卖 自夸 lǎo wáng mài guā zì mài zìkuā
29. Mèo mà gà đồng (bọn trộm cắp, lăng nhăng) 偷 鸡 摸 狗 tōu jī mō gǒu
30. Méo mó có còn hơn không (cá con còn hơn đĩa không) 聊 生 于 无 liáo shēng yú wú
31. Mèo mù vớ được cá rán 瞎 猫 碰 上 死 耗子 xiā māo pèng shàng sǐ hàozi
32. Mềm nắn rắn buông 欺软怕硬 qīruǎnpàyìng
33. Mệt bở hơi tai 疲于奔命 píyúbēnmìng
34. Miệng ăn núi lở 座 吃 山 空 ; 坐 吃 山崩 zuò chī shān kong / kòng / kōng zuò chī shānbēng
35. Miệng còn hôi sữa, chưa ráo máu đầu 胎 毛 未 脱 ; 乳臭未干 tāi máo wèi tuō rǔxiùwèigān
36. Miếng thịt là miếng nhục 嗟来之食 jiēláizhīshí
37. Miệng thơn thớt, dạ ớt ngâm 笑里藏刀 xiàolǐcángdāo
38. Mò kim đáy biển 海里 捞 针 hǎilǐ lāo zhēn
39. Mong như mong mẹ về chợ 盼 母 市 归 pàn mǔ shì guī
40. Mồ cha không khóc khóc nhầm tổ mối 哭 错 了 坟 头 kū cuò liǎo / le fén tóu
41. Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh 家 家 有 本 难 念 的 经 jiā jiā yǒu běn nàn / nán niàn dì / de / dí jīng
42. Môi hở răng lạnh; máu chảy ruột mềm 唇亡齿寒 chúnwángchǐhán
43. Mỗi lúc mỗi khác; lúc trước khác,lúc này khác 彼 一时 , 此 一时 bǐ yīshí cǐ yīshí
44. Mồm loa mép giải 油嘴滑舌 yóuzuǐhuáshé
45. Mồm mép tép nhảy 油嘴滑舌 yóuzuǐhuáshé
46. Một bữa là vàng, hai bữa là thau 数见不鲜 shuōjiànbùxiān
47. Một cây làm chẳng nên non 独 木 不 成 林 dú mù bú / bù chéng lín
48. Một con chim én không làm nên mùa xuân 独 木 不 成 林 ; 孤 掌 难 呜 dú mù bú / bù chéng lín gū zhǎng nàn / nán wū
49. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ 一 匹 马 不 走 、 十 匹 马 等 着 yī pǐ mǎ bú / bù zǒu shí pǐ mǎ děng zháo / zhe / zhuó
50. Một công đôi việc 一举两得 ; 一箭双雕 yījǔliǎngdé yījiànshuāngdiāo
51. Một chó sủa bóng, trăm chó sủa tiếng 吠 形 吠 声 fèi xíng fèi shēng
52. Một chữ bẻ đôi không biết, dốt đặc cán mai 不 识 一 丁 bú / bù shí yī dīng
53. Một đồn mười, mười đồn trăm 一 传 十 , 十 传 百 yī zhuàn / chuán shí shí zhuàn / chuán bǎi
54. Một lòng một dạ 一心一意 ; 一 心 一 德 、 一 个 心 眼 yīxīnyīyì yī xīn yī dé yī gè xīn yǎn
55. Một miệng thì kín, chín miệng thì hở 六 耳 不同 谋 liù ěr bùtóng móu
56. Một người làm quan cả họ được nhờ 弹 冠 相 庆 ; 拔 矛 连 茹 ; 一 子 出家 , 九 祖 升 天 tán / dàn guān / guàn xiāng / xiàng qìng bá máo lián rú yī zǐ chūjiā jiǔ zǔ shēng tiān
57. Một người lo bằng một kho người làm 千 羊 之 皮 , 不如 一 狐 之 腋 ; 千 军 易 得 , 一 将 难 求 qiān yáng zhī pí bùrú yī hú zhī yè qiān jūn yì dé / de / děi yī jiāng / jiàng nàn / nán qiú
58. Một nhát đến tai, hai nhát đến gáy 八 字 没 一 撇 bā zì mò / méi yī piě
59. Một sống một chết, một mất một còn 你死我活 nǐsǐwǒhuó
60. Một trời một vực 大 相 经 庭 ; 天 悬 地 隔 dài / dà xiāng / xiàng jīng tíng tiān xuán dì / de gé
61. Một việc không xong; không nên trò trống gì 一事无成 yīshìwúchéng
62. Một vốn bốn lời (bỏ một đồng cân, khuân về cả vạn) 一 本 万 利 yī běn wàn lì
63. Một vừa hai phải 适可而止 shìkě’érzhǐ
64. Mở cờ trong bụng 心花怒放 ; 眉飞色舞 xīnhuānùfàng méifēisèwǔ
65. Mở cửa sổ thấy núi 一针见血 yīzhēnjiànxuě
66. Mỡ nó rán nó; ngỗng ông lễ ông 羊毛 出 在 羊 身上 yángmáo chū zài yáng shēnshàng
67. Mũ ni che tai 置若罔闻 zhìruòwǎngwén
68. Mua dây buộc mình 作 茧 自 缚 ; 庸伊 自 优 zuō / zuò jiǎn zì fù yōngrén zì yōu
69. Múa gậy vườn hoang, làm mưa làm gió 为所欲为 wéisuǒyùwéi
70. gé shān mǎi lǎo niú – Mua mèo trong bị 隔 山 买 老 牛
71. bānménnòngfǔ guān gōng miànqián shuǎ dài / dà dāo Múa rìu qua mắt thợ, đánh trông qua cửa nhà sấm 班门弄斧 ; 关 公 面前 耍 大 刀
72. Muối bỏ bể 沧海一粟 cānghǎiyísù
73. Muốn ăn gắp bỏ cho người 欲 取 故 予 yù qǔ gù yú / yǔ
74. Muốn ăn phải lăn vào bếp 不 入 虎穴 , 焉 得 虎 子 bú / bù rù hǔxué yān dé / de / děi hǔ zǐ
75. Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người 十 年 树木 , 百年 树 伊 shí nián shùmù bǎinián shù rén
76. Mười ngón tay có ngón dài ngón ngắn 一 母 之 子 有 愚 贤 之 分 、 一 树 之 果 有 酸 甜 之 别 ; 一 陇 生 九 种 、 种种 个别 ; 十 个 指头 不 一般 齐 yī mǔ zhī zǐ yǒu yú xián zhī fèn / fēn yī shù zhī guǒ yǒu suān tián zhī bié / biè yī lǒng shēng jiǔ zhòng / zhǒng zhǒngzhǒng gèbié shí gè zhítou / zhǐtóu bú / bù yībān qí
77. Mười rằm cũng ư, mười tư cũng gật 伊 云 亦 云 rén yún yì yún
78. Mượn gió bẻ măng 趁火打劫 chènhuǒdǎjié
79. Mượn lược thầy tu (hỏi đường người mù) 问道于盲 wèndàoyúmáng
80. Mượn rượu làm càn 借 酒 做 疯 jiè jiǔ zuò fēng
81. Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên 谋 事 在 伊 , 成 事 在 天 móu shì zài rén chéng shì zài tiān
===================
TIẾNG TRUNG THĂNG LONG Địa chỉ: Số 1E, ngõ 75 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội Hotline: 0987.231.448 Website: http://tiengtrungthanglong.com/ Học là nhớ, học là giỏi, học là phải đủ tự tin bước vào làm việc và kinh doanh.
Nguồn: www.tiengtrungthanglong.com Bản quyền thuộc về: Tiếng Trung Thăng Long Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả
Các Câu Thành Ngữ Tiếng Anh Về Mèo
Like herding cats
Ý nghĩa : Sự khó khăn khi hợp tác với những người chỉ thích làm việc độc lập (herd có nghĩa là tập hợp thành bầy, tập hợp thành nhóm)
Ví dụ : There are some brilliant thinkers at our office, but getting them to work together is like herding cats. (Trong văn phòng của chúng tôi có những nhà tư tưởng tài giỏi, nhưng để họ hợp tác làm việc cùng nhau thì lại rất khó.)
There’s more than one way to skin a catÝ nghĩa : Có nhiều cách để hoàn thành một nhiệm vụ, mục tiêu nào đó.
Ví dụ : We can get around that by renting instead of buying a computer – There’s more than one way to skin a cat. (Chúng ta có thể khắc phục điều đó bằng cách thuê thay vì mua một cái máy tính mới – Có nhiều cách để thực hiện mà)
To put the cat among the pigeonsÝ nghĩa : “Thả mèo giữa bầy bồ câu” – làm điều gì đó khiến sự việc thêm rắc rối.
Ví dụ : She told all the staff they would have to cancel their holidays, and that really put the cat among the pigeons. (Cô ấy nói với tất cả các nhân viên rằng họ sẽ phải hủy bỏ mọi ngày lễ của họ, và điều đó đúng là “thả mèo giữa bầy bồ câu”.)
A cat has nine livesÝ nghĩa : “Một con mèo có tới 9 mạng sống” – Những con mèo dường như luôn tránh xa những thứ nguy hiểm.
Ví dụ : Mr. Smith has been missing for a few days, but I wouldn’t worry about him. Everybody knows a cat has nine lives. (Ông Smith đã mất tích được vài ngày rồi nhưng tôi không cảm thấy lo về điều đó. Mọi người đều biết rằng “một con mèo có tới 9 mạng sống”.)
A cat in gloves catches no miceÝ nghĩa : “Mèo đi găng thì không bắt được chuột” – Đôi khi bạn không thể đạt được thứ bạn muốn nếu bạn quá cẩn thận và lịch sự.
Ví dụ : I think you’ll get that promotion if you pursue it more assertively. A cat in gloves catches no mice, after all. (Tôi nghĩ bạn sẽ được thăng chức nếu bạn thực hiện công việc quả quyết hơn. Rốt cuộc thì “Một con mèo mà đi găng thì không thể nào bắt được chuột.)
A cat napÝ nghĩa : Một giấc ngủ ngắn trong ngày
Ví dụ : I’m going to try to squeeze in a cat nap before my next shift starts, or else I’ll be feeling sluggish for the entire evening. (Tôi cố chợp mắt một lúc trước ca làm việc tiếp theo, nếu không, cả người tôi sẽ uể oải nguyên buổi tối.)
A scaredy-catÝ nghĩa : Nhát cáy, nhát gan, thỏ đế – Một người dễ bị sợ hãi, thiếu can đảm, không dám làm gì (scaredy nghĩa là sợ hãi)
Ví dụ : Greg called Joanne a scaredy-cat because she didn’t want to go exploring in the woods after dark. (Greg gọi Joanne là đồ thỏ đế vì cô ấy không muốn đi vào rừng thám hiểm khi trời tối.)
Bell the catÝ nghĩa : “Đeo chuông cho mèo”. Thành ngữ này xuất phát từ câu chuyện ngụ ngôn tên là “Belling the Cat”, kể về việc loài chuột muốn đeo chuông vào cổ mèo để tiếng chuông đó báo cho chúng biết khi nào mèo xuất hiện, vì vậy, chúng đã cử một con chuột thực hiện nhiệm vụ này, tuy nhiên, đây là một nhiệm vụ cực kỳ nguy hiểm vì chuột đâu dám tới gần mèo – Thực hiện một nhiệm vụ nguy hiểm, không khả thi.
Ví dụ : Who will bell the cat and take on the job of reducing corruption in this country?. (Ai can đảm đảm nhận công việc giảm tham nhũng ở quốc gia này?)
Cat fightÝ nghĩa : “Cuộc chiến giữa những con mèo” – Cuộc chiến, tranh chấp giữa 2 người phụ nữ.
Ví dụ : It was a wild night at the bar last night. A lot of people got drunk, and they were thrown out when they started arguing and a cat fight broke out. (Đêm qua là một đêm điên cuồng tại quán bar. Rất nhiều người say, và đã bị ném ra ngoài khi họ bắt đầu cãi nhau và xô xát.)
Cat got your tongue?Ý nghĩa : “Bị mèo cắt mất lưỡi rồi à?” – Bạn không có gì để nói à?
Ví dụ : I saw you at the bar last night with another woman. What’s the matter? Cat got your tongue? (Tớ đã nhìn thấy cậu đêm qua ở trong quán bar với một người phụ nữ khác. Có chuyện gì à? Cậu không có gì để nói với tớ sao?.)
Cat on a hot tin roofÝ nghĩa : “Con mèo ở trên mái tôn nóng” – Cực kỳ lo lắng.
Ví dụ : She’s waiting for the doctor to call with her test results, so she’s been like a cat on a hot tin roof all day. (Cô ấy đang chờ bác sĩ gọi đến nhận kết quả xét nghiệm của mình, cô ấy bây giờ giống như “một con mèo đang ở trên mái tôn nóng”.)
Cat-and-mouseÝ nghĩa : “Mèo và chuột” – Miêu tả mối quan hệ hồi hộp, gay cấn giữa người truy đuổi và kẻ bị truy đuổi. Nó cũng có nghĩa là đùa giỡn ác ý.
Ví dụ : A game of cat-and-mouse between an FBI agent and a criminal mastermind. (Cuộc truy đuổi giữa đặc vụ FBI và kẻ tội phạm chủ mưu.)
Cat’s pawÝ nghĩa : “Móng vuốt mèo”. Xuất phát từ câu chuyện ngụ ngôn “The Monkey and the Cat”, kể về một con khỉ thuyết phục mèo sử dụng móng vuốt của nó để lấy hạt dẻ từ trong than nóng ra – Chỉ những người bị lừa gạt, bị lợi dụng cho mục đích của người khác.
Ví dụ : The prime minister has no real power. He’s really just a cat’s paw of business interests. (Thủ tướng không có quyền lực thực sự. Ông ấy chỉ là một “công cụ” phục vụ cho lợi ích kinh doanh.)
Cool catÝ nghĩa : Một người tuyệt vời (thường là đàn ông).
Ví Dụ : He is a cool cat. I really like him. (Anh ấy thật tuyệt vời. Tớ thật sự rất thích anh ấy.)
Curiosity killed the catÝ nghĩa : “Sự tò mò giết chết một con mèo” – Đừng nên quá tò mò, thọc mạch vào chuyện của người khác.
Ví Dụ : I think you’ll offend her by asking such personal questions – curiosity killed the cat, after all. (Tôi nghĩ bạn sẽ khiến cô ấy khó chịu khi hỏi những câu hỏi cá nhân như vậy, nên nhớ rằng “sự tò mò giết chết một con mèo”.)
Fat catÝ nghĩa : “Con mèo béo” – Nói một cách bất lịch sự về một người nào đó rất giàu có và quyền lực .
Ví Dụ : I’m no fat cat. I can’t even pay my normal bills. (Tôi không phải là “một con mèo béo”. Tôi thậm chí không thể thanh toán nổi các hóa đơn thông thường.)
Let the cat out of the bagÝ nghĩa : “Để xổng mèo ra khỏi bao” – Vô tình để lộ bí mật.
Ví Dụ : How did Mom find out we were planning a surprise party for her? Who let the cat out of the bag? (Sao mẹ lại biết được tụi mình đang lên kế hoạch tổ chức một bữa tiệc bất ngờ cho bà ấy? Là ai đã làm lộ bí mật?)
Like the cat that got the creamÝ nghĩa : “Như mèo có được kem / sữa” – Cảm thấy rất hài lòng, hạnh phúc, đắc ý với bản thân.
Ví Dụ : After her promotion, Janet spent the rest of the day looking like the cat that got the cream. (Sau khi được thăng chức, Janet tự mãn cả ngày hôm đó.)
Look what the cat dragged inÝ nghĩa : “Nhìn vào thứ mà con mèo lôi kéo vào” – Một vị khách không mong muốn đã đến nhà.
Ví Dụ : Well, look what the cat dragged in. I suppose you want to borrow money again. (Chà, “nhìn xem con mèo đã kéo gì vào”. Cậu lại muốn mượn tiền nữa chứ gì.)
No room to swing a catÝ nghĩa : “Không còn đủ chỗ để quăng một con mèo” – Không gian rất nhỏ, chật hẹp.
Ví Dụ : Many families are forced to live in tiny apartments that have no room to swing a cat. (Nhiều gia đình buộc phải sống trong những căn hộ chật hẹp.)
Play cat and mouseÝ nghĩa : “Chơi trò mèo vờn chuột” – Cố lừa ai đó để người đó phạm sai lầm, và nhân cơ hội đó bạn có thể đánh bại, thắng họ.
Ví Dụ : The 32-year-old singer spent a large proportion of the week playing cat and mouse with the press. (Vị ca sĩ 32 tuổi đã dành phần lớn thời gian trong tuần để “chơi trò mèo vờn chuột” với báo chí.)
Not have a cat in hell’s chanceÝ nghĩa : Chẳng có tí cơ hội nào để đạt được cái gì đó.
Ví Dụ : They don’t have a cat’s chance in hell of getting into the playoffs this year. (Họ không có tí cơ hội nào để tham gia vào trận đấu quyết định trong năm nay.)
Who’s she, the cat’s mother?Ý nghĩa : “Cô ta là ai, là mẹ của bầy mèo à?” – Sao cô ta lại đề cao bản thân mình như vậy?
Ví Dụ : Samantha has been ordering everyone around lately. Who’s she, the cat’s mother? (Gần đây, Samantha hay ra lệnh cho mọi người. “Cô ta là ai, là mẹ của bầy mèo à?”)
We on social :Bài 6: Các Câu Thành Ngữ Trong Tiếng Trung
Giới thiệu Trung Quốc Sơ lược về đất nước Trung Quốc Giới thiệu chung về đất nước Trung Quốc Tên nước: Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa (The People’s Republic of China) Thủ đô: Bắc Kinh Ngày quốc khánh: 01-10-1949. Vị trí địa lý: Trung Quốc nằm ở phần nử
第九课 苹果一斤多少钱 生词: 1. 买mǎi ( mãi ) : mua 卖mài ( mại ) : bán 你买伆么? nǐ mǎi shén me ? 我买水果 wǒ mǎi shuǐ guǒ 你买伆么水果? nǐ mǎi shén me shuí guǒ 我买苹果 wǒ mǎi píng guǒ 苹果有两种, 一种是5块一斤, 一种是3块一斤 píng guǒ yǒu l
Tin tức mới
1. Bộ công an 公安部 Gōng’ān bù 2. Bộ trưởng công an 公安部长 Gōng’ān bùzhǎng 3. Ty công an tỉnh 省公安厅 Shěng gōng’ān tīng 4. Giám đốc công an tỉnh 厅长 Tīng zhǎng 5. Phó giám đốc công an tỉnh 副厅长 Fù tīng zhǎng 6. Công an thành phố 市公安局 Shì gōng'
Cập nhật thông tin chi tiết về Thành Ngữ “Chưa Biết Mèo Nào Cắn Mỉu Nào” trên website Viec.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!